Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề Vật lý hạt nhân lớp 12 - Mức độ nhận biết thông hiểu có đáp án

Lớp: Lớp 12
Môn: Vật Lý
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Vật lý 12: Vật lý hạt nhân - Có đáp án

Vật lý hạt nhân lớp 12 là một trong những chuyên đề quan trọng của chương trình ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi với mức độ nhận biết – thông hiểu – vận dụng.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng hệ thống hóa kiến thức lý thuyết Vật lý hạt nhân lớp 12, kèm theo ví dụ minh họa và bài tập có đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kỹ năng giải nhanh và tự tin khi làm bài thi. Nếu bạn đang ôn tập phần phóng xạ, phản ứng hạt nhân, năng lượng liên kết và độ hụt khối, thì đây chính là tài liệu tổng hợp Vật lý hạt nhân lớp 12 mà bạn không thể bỏ qua.

Đề bài:

Câu 1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các

A. prôton.              B. nơtron.       C. prôton và các nơtron.     D. prôton, nơtron và electron.

Câu 2. Cho phản ứng hạt nhân _{1}^{2}\(_{1}^{2}\)H + _{1}^{2}\(_{1}^{2}\)H → _{2}^{4}\(_{2}^{4}\)He. Đây là

A. phản ứng nhiệt hạch.             B. phóng xạ β.

C. phản ứng phân hạch.            D. phóng xạ α.

Câu 3. Theo mô hình cấu tạo nguyên tử của Rutherford, phát biểu nào sau đây không đúng về cấu tạo nguyên tử?

A. Hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân.

B. Hạt nhân mang điện tích âm, các êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân.

C. Trong nguyên tử số hạt proton và số hạt electron luôn bằng nhau.

D. Trong nguyên tử các êlectron chuyển động thành từng lớp theo những quỹ đạo giống như hành tinh xung quanh hạt nhân.

Câu 4. Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng E và khối lượng m của vật là

A. E = mc2.        B. E = m2c.       C. E = 2mc2.      D. E = 2mc.

Câu 5. Lực hạt nhân là lực nào sau đây?

A. Lực điện.                           B. Lực từ.

C. Lực tương tác giữa các nuclôn.      D. Lực lương tác giữa các thiên hà.

Câu 6. Việc chiếu xạ thực phẩm có thể giúp

A. ngăn chặn sự nảy mầm của khoai tây, hành tây.

B. làm tăng hàm lượng vitamin trong trái cây.

C. làm cho thịt tươi trở nên mềm hơn.

D. làm cho màu sắc thực phẩm sặc sỡ hơn.

Câu 7. Độ hụt khối của hạt nhân _{Z}^{A}\
X\(_{Z}^{A}\ X\)(đặt N = A – Z)

A. Δm = NmN – ZmP. B. Δm = m – NmP – ZmP.

C. Δm = (NmN + ZmP) – m. D. Δm = ZmP – NmN.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hạt nhân nguyên từ?

A. Tổng số nucleon trong hạt nhân là A.

B. Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z.

C. Bán kính của hạt nhân là .

D. Số nơtrôn trong hạt nhân là N= A+Z.

Câu 9. Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch?

A. _{92}^{239}\ U\(_{92}^{239}\ U\).         B. _{92}^{238}\ U\(_{92}^{238}\ U\).       C. _{6}^{12}\ C\(_{6}^{12}\ C\).         D. _{92}^{237}\ U\(_{92}^{237}\ U\).

Câu 10. Người ta đưa các đồng vị phóng xạ vào cơ thể thông qua

A. các thiết bị phóng xạ.                B. dịch chuyển của các phân tử.

C. sản xuất dịch mật của gan.       D. dược chất phóng xạ.

Câu 11. Một hạt nhân có năng lượng liên kết là ΔE, tổng số nuclôn của hạt nhân là A. Gọi năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là ε, công thức tính ε nào sau đây là đúng?

A. \varepsilon = \frac{A}{\Delta
E}\(\varepsilon = \frac{A}{\Delta E}\).       B. \varepsilon = \frac{\Delta
E}{A}\(\varepsilon = \frac{\Delta E}{A}\).      C. ε = A.ΔE.     D. \varepsilon
= \frac{\Delta E}{A^{2}}\(\varepsilon = \frac{\Delta E}{A^{2}}\).

Câu 12. Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt hạch?

A. _{1}^{2}\ H +_{1}^{3}\ H
\rightarrow_{2}^{4}\ He +_{0}^{1}\ n.\(_{1}^{2}\ H +_{1}^{3}\ H \rightarrow_{2}^{4}\ He +_{0}^{1}\ n.\)          B. _{1}^{1}\ H +_{1}^{3}\ H \rightarrow_{2}^{4}\
He.\(_{1}^{1}\ H +_{1}^{3}\ H \rightarrow_{2}^{4}\ He.\)

C. _{1}^{2}\ H +_{1}^{2}\ H
\rightarrow_{2}^{4}\ He.\(_{1}^{2}\ H +_{1}^{2}\ H \rightarrow_{2}^{4}\ He.\)                  D. _{84}^{210}\ Po \rightarrow_{2}^{4}\ He
+_{82}^{206}\ Pb.\(_{84}^{210}\ Po \rightarrow_{2}^{4}\ He +_{82}^{206}\ Pb.\)

Câu 13. Tia α là dòng các hạt nhân

A. _{1}^{2}\ H.\(_{1}^{2}\ H.\)        B. _{1}^{3}\ H.\(_{1}^{3}\ H.\)       C. _{2}^{4}\ He.\(_{2}^{4}\ He.\)      D. _{2}^{3}\ He.\(_{2}^{3}\ He.\)

Câu 14. Cây trồng biến đổi gene có thể mang lại lợi ích là

A. tăng khả năng kháng sâu bệnh và năng suất.

B. làm tăng ô nhiễm môi trường.

C. gây hại cho sức khỏe con người.

D. giảm khả năng thích nghi với môi trường.

Câu 15. Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

A. N = N_{0}.2^{\frac{t}{T}}\(N = N_{0}.2^{\frac{t}{T}}\).          B. N = N_{0}.2^{\frac{- t}{T}}\(N = N_{0}.2^{\frac{- t}{T}}\).           C. N = N_{0}.e^{\frac{- t}{T}}\(N = N_{0}.e^{\frac{- t}{T}}\).          D. N = N_{0}.2^{\frac{t}{T}}\(N = N_{0}.2^{\frac{t}{T}}\).

Câu 16. Khi bắn phá hạt nhân _{7}^{14}N\(_{7}^{14}N\) bằng hạt α, người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Hạt nhân X là

A. _{6}^{12}C\(_{6}^{12}C\)            B. _{8}^{16}O\(_{8}^{16}O\).         C. _{8}^{17}O\(_{8}^{17}O\).           D. _{6}^{14}C\(_{6}^{14}C\)

Câu 17. Hạt nhân _{Z}^{A}\ X\(_{Z}^{A}\ X\) biến đổi thành hạt nhân _{Z - 1}^{A}\
Y.\(_{Z - 1}^{A}\ Y.\) Quá trình biến đổi trên là phóng xạ

A. γ.            B. \beta^{-}.\(\beta^{-}.\)            C. \beta^{+}\(\beta^{+}\).             D. α.

Câu 18. Bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân là

A. lò phản ứng hạt nhân. B. đường vào của nước làm mát.

C. tháp làm mát. D. bộ phận sinh hơi.

Câu 19. Dòng các pôzitrôn (_{1}^{0}\
e\(_{1}^{0}\ e\)) là

A. tia \beta^{-}\(\beta^{-}\).     B. tia γ.     C. tia α.      D. tia β+.

Câu 20. Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng năng lượng hạt nhân là

A. chi phí vận hành quá cao.               B. khó tìm kiếm nguồn nhiên liệu.

C. xử lý chất thải hạt nhân phóng xạ.     D. nguy cơ gây ra các vụ nổ hạt nhân lớn.

(Còn tiếp)

Đáp án chi tiết có trong file tải, mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo!

----------------------------------------------

Chuyên đề Vật lý hạt nhân lớp 12 không chỉ giúp bạn hiểu rõ bản chất các hiện tượng phóng xạ, phản ứng hạt nhân, năng lượng liên kết, mà còn rèn luyện khả năng tư duy và giải bài tập nhanh, chính xác trong các đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý. Hãy ôn tập kỹ phần nhận biết – thông hiểu, sau đó luyện đề với các câu hỏi vận dụng có đáp án để đạt điểm tối đa.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Vật lí 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo