Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh
Đề thi thử năm 2019 môn Lịch sử
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh. Nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút. Mời các bạn học sinh tham khảo.
Câu 1. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Thiên hoàng Minh Trị đã.
A. duy trì chế độ phong kiến.
B. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
C. tiến hành những cải cách tiến bộ.
D. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
Câu 2: Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào?
A. Tự do tôn giáo.
B. Bế quan tỏa cảng.
C. Cải cách văn hóa.
D. Cải cách, mở cửa.
Câu 3: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
Câu 4. Câu nói “bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” của:
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Trương Định.
D. Trương Quyền.
Câu 5: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Anh.
B. Mỹ.
C. Nhật Bản.
D. Liên Xô.
Câu 6: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ
A. khủng hoảng và suy thoái.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển xen kẽ suy thoái.
D. phục hồi và phát triển.
Câu 7: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.
B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.
D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
Câu 8: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược.
B. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.
C. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.
D. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 9: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Câu 10. Một trong những mục đích của Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 11. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc phương Tây.
C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 12. ASEAN thành lập nhằm mục tiêu gì?
A. Phát triển kinh tế, văn hoá thông qua sự hợp tác giữa các thành viên vì hoà bình, ổn định và phát triển khu vực.
B. Chống lại sự thao túng của Mĩ về kinh tế.
C. Chống lại sự xâm lược của Mĩ.
D. Hình thành liên minh quân sự để bành trướng thế lực ra bên ngoài.
Câu 13. Tại Nam Phi, bản Hiến pháp tháng 11/1993 đã chính thức xoá bỏ
A. chủ nghĩa thực dân mới ở nước này.
B. chính quyền của người da trắng ở nước này.
C. chủ nghĩa thực dân cũ ở nước này.
D. chế độ phân biệt chủng tộc ở nước này.
Câu 14. Sự kiện không phải khởi đầu gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là
A. sự ra đời “học thuyết Truman”.
B. sự ra đời “ kế hoạch Mác san”.
C. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 15. Xu thế Toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học- công nghệ.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 16: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên.
Câu 17. Ý nào sau đây của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất không có ảnh hưởng thuận lợi đến cách mạng Việt Nam?
A. CM tháng Mười Nga thành công, với sự ra đời của nước Nga Xô viết.
B. Các nước đế quốc thắng trận họp để phân chia lại thế giới.
C. Quốc tế Cộng sản thành lập và các ĐCS ở nhiều nước lần lượt ra đời.
D. Đảng Cộng sản Pháp thành lập năm 1920.
Câu 18. Mục đích chính trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. bù đắp những thiệt hại do CT và khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.
B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Việt Nam và Đông Dương.
C. phục vụ quyền lợi của nhân dân Việt Nam và Đông Dương.
D. để tận dụng nguồn nhân công rẻ mạt ở Việt Nam.
Câu 19. Mâu thuẫn chủ yếu trong XH VN sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với TD Pháp và tay sai phản động.
C. mâu thuẫn giữa tư sản dân tộc với tư bản Pháp.
D. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
Câu 20. Sau Hội nghị Vécxai, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: Muốn được phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào
A. lực lượng của bản thân mình.
B. lực lượng nhân dân tiến bộ trên thế giới.
C. lực lượng của các cường quốc trên thế giới.
D. sức mạnh của giai cấp vô sản toàn thế giới.
Câu 21: Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười"?
A. Khi viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”.
B. Khi đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Khi sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.
D. Khi dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).
Câu 22. Mục đích chủ yếu của báo Thanh niên và tác phẩm Đường kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc là
A. trang bị lí luận giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội để tuyên truyền cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam.
B. tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước cho nhân dân.
C. tập hợp các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc.
D. đoàn kết quần chúng đứng dậy đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
Câu 23. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 lại có tác động, ảnh hưởng đến Việt Nam?
A. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp.
B. Việt Nam là thị trường độc chiếm của Pháp.
C. Vì cuộc khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng trên toàn thế giới.
D. Vì kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
Câu 24. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định mục tiêu chiến lược trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. chống phát xít, chống chiến tranh.
B. đòi tự do, cơm áo và hoà bình.
C. đánh đổ đế quốc Pháp.
D. đánh đổ đế quốc, tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Câu 25. Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho CM tháng Tám 1945?
A. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 26. Khẩu hiệu được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra từ chỉ thị ''Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta'' là
A. Đánh đuổi phát xít Nhật.
C. Đánh đuổi Pháp - Nhật.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp.
D. Đánh đuổi đế quốc và tay sai.
Câu 27. Sự kiện đánh dấu việc chấm dứt ách thống trị của chế độ phong kiến ở nước ta là
A. cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
B. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
C. cuộc Tổng khởi nghĩa giành được thắng lợi trên cả nước.
D. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước VNDCCH.
Câu 28. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
Câu 29. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám về chính trị, quân sự?
A. Quân đội các nước ĐM dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật, lũ lượt kéo vào nước ta.
B. Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, theo chân quân Trung Hoa Dân quốc là bọn phản động Việt Quốc, Việt Cách ra sức chống phá cách mạng.
C. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh tạo điều kiện cho quân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
D. Quân Nhật và quân Pháp câu kết với nhau trở lại xâm lược nước ta.
Câu 30. Đảng ta, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu là
A. thực dân Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.
B. thực dân Pháp ngang nhiên xé bỏ Hiệp định Sơ bộ và tạm ước.
C. nền độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe doạ nghiêm trọng.
D. chúng ta muốn hoà bình, xây dựng đất nước.
Câu 31. Các văn kiện đã hình thành nên đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) là
1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
3. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1, 2, 3.
B. 3, 2, 1.
C. 3, 1, 2.
D. 2, 1, 3.
Câu 32. Chiến dịch nào dưới đây có ý nghĩa là đã đánh bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của địch, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta, đưa cuộc kháng chiến bước sang giai đoạn mới?
A. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954.
Câu 33. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950 là
A. cuộc tiến công lớn đầu tiên của quân ta giành thắng lợi.
B. chứng tỏ quân ta đã trưởng thành.
C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
D. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Câu 34. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là
A. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo…
B. toàn dân đoàn kết, dũng cảm chiến đấu.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương
D. sự đồng tình, ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân khác cũng như nhân dân Pháp, loài người tiến bộ.
Câu 35. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
B. Pháp rút quân khỏi miền Nam.
C. Mĩ thay thế Pháp dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam âm mưu chia cắt nước ta thành hai miền.
D. Nhân dân 2 miền tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 36. Nguyên nhân sâu xa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là
A. mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với Mỹ-Diệm gay gắt hơn bao giờ hết.
B. lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh.
C. Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) quyết định dùng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.
D. chính quyền Mỹ - Diệm đã suy yếu.
Câu 37: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. dùng người Mỹ để tiến hành chiến tranh.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. “dùng người Việt đánh người Việt”.
D. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 38. “Chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng
A. quân viễn chinh Mỹ.
B. quân đội Sài Gòn do Mỹ trang bị và chỉ huy.
C. quân đội Sài Gòn kết hợp với quân Mỹ, trong đó quân Mỹ là chính.
D. quân đội Sài Gòn với quân Mỹ, trong đó quân đội Sài Gòn là chính.
Câu 39. Mĩ - Diệm tiến hành lập “ ấp chiến lược” thực chất là
A. tập trung dân để dễ tổ chức sản xuất.
B. lập thành các ấp văn hoá, giúp dân nâng cao cuộc sống tinh thần.
C. trại tập trung trá hình để chính quyền địch dễ kìm kẹp.
D. tổ chức bộ máy hành chính ở nông thôn một cách quy cũ.
Câu 40. “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản hoàn toàn, gắn với chiến thắng
A. Ấp Bắc (1-1963).
C. Vạn Tường (8-1965).
B. Bình Giã (12-1964).
D. Ba Gia (5-1965), Đồng Xoài (6-1965).
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử
1 | C | 11 | C | 21 | B | 31 | C |
2 | B | 12 | A | 22 | A | 32 | C |
3 | B | 13 | D | 23 | A | 33 | D |
4 | A | 14 | D | 24 | D | 34 | A |
5 | D | 15 | B | 25 | C | 35 | D |
6 | B | 16 | C | 26 | A | 36 | A |
7 | B | 17 | B | 27 | B | 37 | C |
8 | D | 18 | A | 28 | A | 38 | B |
9 | D | 19 | B | 29 | D | 39 | C |
10 | C | 20 | A | 30 | C | 40 | D |
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 liên trường THPT - Nghệ An lần 2
- Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 Sở GD&ĐT Bắc Ninh lần 2
- Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Quảng Trị lần 2
- Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Bàu Bàng - Bình Dương
- Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Chuyên Cao Bằng
- Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 Sở GD&ĐT Thanh Hóa
- Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Bắc Giang lần 4
- Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 Sở GD&ĐT Quảng Bình
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh học mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.