Đề cương ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona

Đề cương ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona bao gồm các bài tập môn Toán, Tiếng Việt giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

1. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng việt lớp 2

Câu 1: Điền vào chỗ trống:

a) tr/ ch

chân …..ời Cô …..ú Đợi …..ờ

…..ân thật Cái ….ăn Cái …….ống

b) uôt/uôc ( thêm dấu thanh cho phù hợp)

t……. lúa cái c……. th…….. bài

đôi g…… thẳng đ…… ngọn đ…….

Câu 2: Gạch dưới chữ viết sai chính tả (s/x hoặc l/n hoặc ch/tr) trong câu và viết lại cho đúng:

a) Chú chim được xinh ra trong chiếc tổ sinh sắn.

b) Buổi xớm mùa đông trên núi cao, xương xuống lạnh thấu sương.

c) Anh ta leo nên lưng chim, chim đập cánh ba lần mới nên nổi.

d) Dòng sông bên nở bên bồi nhưng hoa cải vẫn lở vàng trên đất bãi.

e) Trưa đến chưa mà trời đã nắng trang trang.

Câu 3: Dùng từ “cây xanh” để đặt các câu theo mẫu đã học.

a) 1 câu theo mẫu Ai là gì?

b) 1 câu theo mẫu Ai làm gì?

c) 2 câu theo mẫu Ai thế nào?

Câu 4: Đặt câu để phân biệt cách viết đúng chính tả của 2 từ dưới đây:

a) suất:……………………………………………………………….

b) xuất: ……………………………………………………………….

Câu 5: Điền dấu phảy thích hợp cho câu sau:

Những bông hoa nhài trắng mịn hoa mộc hoa ngâu đang tỏa hương ngào ngạt.

Câu 6: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và chép lại cho đúng chính tả:

Mùa hè yêu thích đã về hoa phượng lại nở đổ rực như lửa cháy tiếng ve kêu râm ran cả đất trời cùng em náo nức đón những ngày vui.

Câu 7: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu hỏi cho thích hợp

– Mẹ ơi, con muốn ăn cam của chị Hiền Thảo có được không ạ ....

- Chị đang ốm. Để dành cam cho chị nghe con ....

- Không sao Mẹ cứ cho con ăn đi. Bây giờ con không ốm.... Con hứa tới chiều con sẽ ốm.

Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân :

a) Thỏ chấp rùa chạy trước một nửa quãng đường là nó dại.

b) Trên cao, đại bàng dang đôi cánh rộng chao liệng nhẹ nhàng.

c) Những cơn gió cứ thổi vi vu, vi vu trong rừng bương.

d) Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm.

e) Đàn trâu lại lững lững đi về khi hoàng hôn bắt đầu buông xuống.

Câu 9: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:

a) Những buổi trưa hè, ánh nắng………………………………………

(chói lọi, chói chang, chói sáng, chói lói)

b) Thời tiết mùa hè ……………………………………….

(nóng sốt, nóng nảy, nóng bỏng, nóng hổi, nóng nực)

c) bầy ve trên cây kêu …………………………………….

(nỉ non, da diết, tha thiết, ri rỉ, rỉ rả, ra rả)

d) Cây cối trong vườn cành lá………………………………….

(lưa thưa, thưa thớt, rậm rịt, xum xuê, xùm xòa)

Câu 10: Dưa vào các câu được điền ở câu 9, viết đoạn văn ngắn tả mùa hè.

Câu 11: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn tả mùa xuân:

Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những………… xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương …………… Những cành hoa ……………rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời …………. Những cây rau trong vườn……………vươn lên đón ánh nắng ………….. của mặt trời.

(lá non, thơm ngát, trắng muốt, ấm áp, tươi ấm)

Câu 12: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn tả mùa thu:

Mùa thu về. Nắng ………….rải khắp nơi. Bầu trời…………..và cao hơn. Gió thu nhè nhẹ làm………….. cả đất trời. Những bông cúc nở…………..mùi hương ……………quấn quýt bên ta. Em rất yêu mùa thu, mùa của những cô cậu học trò náo nức đón ngày khai trường.

(trong xanh, dịu mát, vàng, nồng nàn, vàng tươi)

Câu 13: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống:

Nhà em nuôi một con gà mái. Cô nàng có bộ lông…………..rất đẹp. Cặp chân cô nàng……………có những móng……………để bới đất tìm mồi. Cái mào………….. trông rất……………

(sắc, to, ưa nhìn, đỏ tươi, xinh xắn, vàng sẫm)

Câu 14: Viết tiếp vào chỗ trống để có những câu văn tả chú mèo

Con mèo nhà em có bộ lông màu ……………….. Đôi mắt chú như…………….. Hai cái tai nhỏ như hai cái………….. Cái mũi của chú màu……………, ươn ướt.

Câu 15: Tìm tên hai con vật thích hợp điền vào mỗi chỗ trống trong các câu sau:

a) Nhanh như…………… b) Chậm như ………………..

c) Khỏe như……………..

Câu 16: Nhân vật ông Mạnh trong câu chuyện “ Ông Mạnh thắng Thần Gió” tượng trưng cho ai?

………………………………………………………………………………………

Câu 17: Nhân vật Thần Gió trong câu chuyện “ Ông Mạnh thắng Thần Gió” tượng trưng cho cái gì?

……………………………………………………………………………………..

Câu 18: Câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” nhằm nói lên điều gì?

a) Con người có thể làm bạn với thiên nhiên.

b) Sức mạnh của con người chiến thắng sức mạnh của thiên nhiên.

c) Muốn chống lại Thần Gió phải xây dựng nhà thật vững vàng.

Câu 19: Dựa vào các bức tranh trong Sách Tiếng Việt 2 – Tập 2 – Trang 15, em hãy kể lại câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” cho người thân nghe.

2. Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2

I. Bảng chia 2, 3, 4, 5 ( HS học thuộc các bảng chia)

Đề cương ôn tập ở nhà lớp 2 do nghỉ dịch Corona

- Trong phép chia có 3 thành phần: Số bị chia, số chia và thương

- Thương là kết quả của phép chia

- 8 : 2 cũng gọi là thương.

II. Bài tập

* Làm bài 1, 2 (SGK- t109); Bài 1, 2, 3 (SGK – 112); Bài 1, 3 (SGK – t113); Bài 1, 2, 3 (SGK – 115) Bài 1, 2 ( SGK – t120); Bài 1 (SGK – t121), Bài 1, 2 (SGK – t 123)

Bài 1: Tính

2 : 2 =

8 : 2 =

18 : 2 =

14 : 2 =

20 : 2 =

12 : 2 =

6 : 2 =

4 : 2 =

20 : 2 =

10 : 2 =

Bài 2: Nối phép thính với kết quả phù hợp

Đề cương ôn tập ở nhà lớp 2 môn toán

Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống

Số bị chia

15

32

18

27

25

36

24

24

14

21

35

45

Số chia

3

4

2

3

5

4

3

4

2

3

5

5

Thương

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona

Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ……. : 4 = 3 x 3 b) 18 : …… = 12 : 2 c) …… : 5 = 3 x 2

Bài 6: Từ các sô 12; 2; 6; 3 và các phép toán x/ :, có thể viết được thành mấy phép tính? Em hãy viết các phép tính đó.

Bài 7: Khoanh vào trước đáp án trả lời đúng

1. Cho phép tính 12 : 3 = 4, 4 được gọi là

A. Tích

B. Hiệu

C. Thương

D. Tổng

2. Cho phép tính 2 x 5 = 10; 2 được gọi là:

A. Số hạng

B. Số bị chia

C. Thừa số

D. Số chia

3. Trong phép toán 21 : 3 = 7, 21 được gọi là ……………………………….

3 được gọi là: …………………………………

7 được gọi là: …………………………………

Bài 8: Ngày 3 trong tháng là ngày chủ nhật. Hỏi ngày 10 trong tháng đó nhằm ngày thứ mấy?

Trả lời: ………………………………

Bài 9: Thứ tư tuần này là ngày 16 tháng 2. Hỏi thứ tư tuần trước là ngày nào tháng 2?

A. Ngày 9

B. Ngày 23

C. Ngày 21

D. Ngày 15

Bài 10: Chủ nhật tuần này là ngày 21 tháng 3. Chủ nhật tuần sau là ngày ……………

Bài 11: Lan đi học về nhà lúc 17 giờ, Dũng đi học về đến nhà lúc 5 giờ chiều. Hỏi bạn nào đi học về sớm hơn?

A. Lan B. Dũng C. Hai bạn về cùng nhau

Bài 12: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?

Đề cương ôn tập nghỉ do dịch Corona lớp 2

A. 4 hình tam giác

B. 5 hình tam giác

C. 6 hình tam giác

D. 7 hình tam giác

Bài 13: Lan học bài lúc 7 giờ tối đến 21 giờ cùng ngày. Hỏi Lan học trong bao lâu?

Bài 14: Nhà trường tổ chức họp phụ huynh từ 8 giờ. Sau 2 giờ cuộc họp kết thúc. Hỏi cuộc họp diễn ra trong bao lâu?

Bài 15: Vẽ đồng hồ chỉ các giờ sau:

a) 15 giờ c) 17 giờ

b) 21 giờ d) 13 giờ

Bài 16:

a) Hình vẽ dưới đây có ..... điểm; có ..... đoạn thẳng

Bài tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona

b) Đọc tên các đoạn thẳng đó: ........................................................................................

Bài 17: Đặt tính rồi tính:

64 + 27 70 – 52 47 + 39 100 – 28

35 + 27 + 18 36 + 42 + 15 + 9 22 + 14 + 26 + 38

Bài 18: Tìm x:

a. x + 18 + 27 = 54 c. 37 – x = 52 - 25

b. x – 15 = 36 + 12 d. x + 15 = 100 – 20

Bài 19: Nga có 27 bông hoa, Vân có 22 bông hoa, Hà có 25 bông hoa. Hỏi cả 3 bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Bài 20: Một bao đường nặng 45kg. Người ta lấy bớt ra một số đường thì trong bao còn lại 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy đi bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Bài 21: Một cửa hàng bán được 36kg xà phòng. Cửa hàng cong lại 45kg xà phòng. Hỏi trước khi bán, cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam xà phòng?

Bài 22: Có hai bình dầu, bình thứ nhất có 35 lít dầu và ít hơn bình thứ hai 8 lít dầu. Hỏi bình thứ hai có bao nhiêu lít dầu? (Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải)

-------------------

Trên đây là nội dung dành cho học sinh ôn tập trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh nCoV, giúp học sinh ôn tập các kiến thức từ đầu kì 1 và các kiến thức đã học trong tuần vừa qua. Ngoài Đề cương ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng caobài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Tài liệu tham khảo thêm:

Đánh giá bài viết
6 4.267
Sắp xếp theo

    Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán KNTT

    Xem thêm