Dụng cụ không phải ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng
Dụng cụ nào sau đây không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó?
Cái cưa không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng.
Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề khảo sát chất lượng môn Khoa học tự nhiên tháng 1, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!
Dụng cụ không phải ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng
Dụng cụ nào sau đây không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó?
Cái cưa không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng.
Tác dụng chủ yếu của dòng điện khi dùng bàn là
Khi dùng bàn là, tác dụng của dòng điện được ứng dụng chủ yếu là
Khi dùng bàn là, tác dụng của dòng điện được ứng dụng chủ yếu là tác dụng nhiệt.
Đang có dòng điện chạy trong vật
Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây?
Đồng hồ dùng pin đang chạy có dòng điện chạy trong vật.
Tác dụng của rơle
Rơle có tác dụng nào sau đây?
Rơle là dụng cụ được mắc trong mạch điện có tác dụng điều khiển đóng, ngắt mạch điện tự động. Rơ le được sử dụng phổ biến ở các mạch điều khiển tự động, chuyên dụng để đóng, ngắt những dòng điện lớn mà những hệ thống mạch điều khiển không thể trực tiếp can thiệp được.
Bình có áp suất chất lỏng lên đáy là lớn nhất
Cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào là lớn nhất?

Áp suất chất lỏng tăng theo độ sâu ⇒ áp suất của nước lên đáy bình 1 là lớn nhất.
Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu
Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu của
Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu của dòng điện.
Tính khối lượng riêng của nước
Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/L là
Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/L là
Công thức tính áp suất
Công thức tính áp suất là
Công thức tính áp suất là:
Chú ý khi mắc ampe kế vào mạch điện
Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?
Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý: Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.
Tác dụng của áp lực
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
Chọn đáp án đúng
Chọn đáp án đúng.
1 kV = 1 000 V = 1 000 000 mV
Hoạt động không xuất hiện mômen lực
Hoạt động nào sau đây không xuất hiện mômen lực?
Khi dùng tay để mở ngăn kéo hộp bàn không làm quay vật quanh một vật hay một trục cố định → không xuất hiện mômen lực.
Xác định nguồn điện
Trong các dụng cụ, thiết bị sau, đâu là nguồn điện?
Pin điều khiển là nguồn điện.
Tính trọng lượng của chiếc bè
Chiếc bè có dạng hình hộp dài 4 m, rộng 2 m. Biết bè ngập trong nước 0,5 m; trọng lượng riêng của nước 10000 N/m3. Chiếc bè có trọng lượng là bao nhiêu?
Thể tích chiếc bè là V = 4.2.0,5 = 4 m3
Trọng lượng của chiếc bè là P = d.V = 10 000.4 = 40 000 (N)
Xác định vị trí treo vật
Cho hệ thống đòn bẩy như hình vẽ. Để đòn bẩy cân bằng, ta phải treo một vật m = 100 g ở vị trí O2 cách O một đoạn bao nhiêu? Biết O1 cách O một đoạn 20 cm.

Vật 250 g có trọng lượng P1 = 2,5 N;
Vật 100 có trọng lượng P2 = 1 N.
Áp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy ta có: P1.O1O = P2.O2O
Thay số ta được: 2,5.20 = 1. O2O ⇒ O2O = 50 cm.
Khi lau kính bằng dẻ khô ta thấy các sợi bông bám vào kính
Khi lau kính bằng dẻ khô ta thấy các sợi bông bám vào kính bởi:
Khi lau kính bằng dẻ khô ta thấy các sợi bông bám vào kính bởi tấm kính bị nhiễm điện do vậy nó hút các sợi bông.
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
Trường hợp đòn bẩy được lợi về lực
Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?
Điểm tác dụng lực càng xa điểm tựa O thì lực tác dụng càng nhỏ.
→ Để dùng đòn bẩy được lợi thì OO2 > OO1.
Xác định thành phần không có trong sơ đồ mạch điện
Thành phần nào không có trong sơ đồ mạch điện sau đây?

Các thành phần trong mạch điện là: Nguồn điện, công tắc, điôt phát quang, ampe kế, cầu chì, dây dẫn.
Đơn vị không là đơn vị đo áp suất
Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không là đơn vị đo áp suất?
N/m3 không là đơn vị đo áp suất.
Ở mỗi phát biểu sau, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Đúng || Sai
(b) Nói khối lượng riêng của nhôm là 2 700 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 nhôm có khối lượng 2 700 kg. Sai || Đúng
(c) Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. Sai || Đúng
(d) Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Sai || Đúng
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Đúng || Sai
(b) Nói khối lượng riêng của nhôm là 2 700 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 nhôm có khối lượng 2 700 kg. Sai || Đúng
(c) Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. Sai || Đúng
(d) Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Sai || Đúng
(a) đúng.
(b) sai. Nói khối lượng riêng của nhôm là 2 700 kg/m3 có nghĩa là 1 m3 nhôm có khối lượng 2 700 kg.
(c) sai. Công thức tính khối lượng riêng là .
(d) sai. Trọng lượng riêng của vật d = 10D.
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện (khi mạch hở) cho biết khả năng sinh ra dòng điện của nguồn điện đó. Đúng || Sai
(b) Đồng hồ dùng để đo cường độ dòng điện là vôn kế. Sai || Đúng
(c) Đồng hồ dùng để đo hiệu điện thế là ampe kế. Sai || Đúng
(d) Có thể dùng nhiệt kế để đo cường độ dòng điện hay hiệu điện thế. Sai || Đúng
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện (khi mạch hở) cho biết khả năng sinh ra dòng điện của nguồn điện đó. Đúng || Sai
(b) Đồng hồ dùng để đo cường độ dòng điện là vôn kế. Sai || Đúng
(c) Đồng hồ dùng để đo hiệu điện thế là ampe kế. Sai || Đúng
(d) Có thể dùng nhiệt kế để đo cường độ dòng điện hay hiệu điện thế. Sai || Đúng
(a) Đúng.
(b) Sai: Đồng hồ dùng để đo cường độ dòng điện là ampe kế.
(c) Sai: Đồng hồ dùng để đo hiệu điện thế là vôn kế.
(d) Sai: Không thể dùng nhiệt kế để đo cường độ dòng điện hay hiệu điện thế.
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Để đảm bảo an toàn, tránh bị điện giật thì cần tránh cầm tay vào các bộ phận dẫn điện ở mạch điện, đi chân đất khi sửa chữa điện. Sai || Đúng
(2) Cơ thể người là vật cách điện nên dòng điện không đi qua được. Sai || Đúng
(3) Dòng điện đi qua dung dịch copper(II) sulfate có thể làm tách đồng từ dung dịch. Đúng || Sai
(4) Khi dòng điện chạy qua bóng đèn dây tóc, ngoài tác dụng phát sáng còn kèm theo tác dụng nhiệt. Đúng || Sai
Ở mỗi phát biểu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Để đảm bảo an toàn, tránh bị điện giật thì cần tránh cầm tay vào các bộ phận dẫn điện ở mạch điện, đi chân đất khi sửa chữa điện. Sai || Đúng
(2) Cơ thể người là vật cách điện nên dòng điện không đi qua được. Sai || Đúng
(3) Dòng điện đi qua dung dịch copper(II) sulfate có thể làm tách đồng từ dung dịch. Đúng || Sai
(4) Khi dòng điện chạy qua bóng đèn dây tóc, ngoài tác dụng phát sáng còn kèm theo tác dụng nhiệt. Đúng || Sai
(1) sai. Để đảm bảo an toàn, tránh bị điện giật thì cần tránh cầm tay vào các bộ phận dẫn điện ở mạch, đi giầy hay dép cách điện khi sửa chữa điện.
(2) sai. Cơ thể người là vật dẫn điện nên dòng điện đi qua được.
(3) đúng.
(4) đúng.
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Thanh nam châm luôn bị nhiễm điện do nó hút được vụn sắt. Sai || Đúng
(b) Đưa một chiếc đũa nhựa sau khi cọ xát vào mảnh vải len lại gần các vụn giấy thì nó đẩy các vụn giấy ra xa. Sai || Đúng
(c) Các vật nhiễm điện cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau. Đúng || Sai
(d) Khi cọ xát thanh thủy tinh vào mảnh vải lụa thì cả hai vật đều bị nhiễm điện. Đúng || Sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Thanh nam châm luôn bị nhiễm điện do nó hút được vụn sắt. Sai || Đúng
(b) Đưa một chiếc đũa nhựa sau khi cọ xát vào mảnh vải len lại gần các vụn giấy thì nó đẩy các vụn giấy ra xa. Sai || Đúng
(c) Các vật nhiễm điện cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau. Đúng || Sai
(d) Khi cọ xát thanh thủy tinh vào mảnh vải lụa thì cả hai vật đều bị nhiễm điện. Đúng || Sai
a) sai. Thanh nam châm hút được các vụn sắt vì thanh nam châm có từ tính chứ không phải thanh nam châm bị nhiễm điện.
b) sai. Đưa một chiếc đũa nhựa sau khi cọ xát vào mảnh vải len lại gần các vụn giấy thì nó hút các vụn giấy.
c) đúng.
d) đúng. Theo quy ước thanh thủy tinh khi cọ xát vào vải lụa thì mang điện tích dương do thanh thủy tinh đã mất bớt electron, số electron này đã chuyển sang mảnh vải lụa nên mảnh lụa nhiễm điện âm.
Tác dụng làm quay của lực
Tác dụng làm quay của lực đặc trưng bởi đại lượng nào? Đại lượng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tác dụng làm quay của lực đặc trưng bởi đại lượng nào? Đại lượng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tác dụng làm quay của vật được đặc trưng bởi mômen lực.
Đại lượng đó phụ thuộc vào độ lớn của lực và khoảng cách từ trục quay tới giá của lực.
Vì sao trên nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ
Vì sao trên nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ (hình bên dưới)?

Vì sao trên nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ (hình bên dưới)?

Do có lỗ nhỏ trên nắp ấm mà khí trong ấm thông với không khí bên ngoài. Áp suất của khí trong ấm cùng với áp suất của nước sẽ lớn hơn áp suất của không khí bên ngoài ấm, làm cho nước trong ấm chảy ra ngoài dễ dàng hơn khi rót.
Tính khối lượng riêng miếng gỗ
a) Tính khối lượng riêng của một miếng gỗ có khối lượng 9,70 g, biết thể tích của nó là 10,0 cm3.
b) So sánh khối lượng riêng của miếng gỗ với khối lượng riêng của dầu. Điều gì xảy ra khi thả miếng gỗ vào trong dầu? Biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,80 kg/l.
a) Tính khối lượng riêng của một miếng gỗ có khối lượng 9,70 g, biết thể tích của nó là 10,0 cm3.
b) So sánh khối lượng riêng của miếng gỗ với khối lượng riêng của dầu. Điều gì xảy ra khi thả miếng gỗ vào trong dầu? Biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,80 kg/l.
a) Khối lượng riêng của gỗ là:
b) Đổi Dgỗ = 0,97 g/cm3 = 0,97 kg/l
So sánh khối lượng riêng của dầu, ta thấy khối lượng riêng của gỗ lớn hơn khối lượng riêng của dầu. Vì vậy, miếng gỗ sẽ chìm xuống khi thả vào trong dầu.
Tính thể tích của vật
Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13 N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Tính thể tích của vật?
Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13 N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Tính thể tích của vật?
- Khi vật ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của vật:
P = 2,13 N = 2,13 (1)
- Khi nhúng chìm quả cầu vào nước thì vật chịu tác dụng của hai lực là lực đẩy Acsimet và trọng lực. Số chỉ của lực kế khi đó:
F = P − FA = 1,83 N (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: FA = 2,13 − 1,83 = 0,3 N
Tính áp suất của người lên sàn nhà
Một người vác trên vai một thùng hàng và đứng yên trên sàn nhà. Trọng lượng của người đó là 620 N, trọng lượng của thùng hàng là 100 N. Biết diện tích tiếp xúc với sàn nhà của mỗi bàn chân là 0,02 m2. Hãy tính áp suất của người lên sàn nhà.
Một người vác trên vai một thùng hàng và đứng yên trên sàn nhà. Trọng lượng của người đó là 620 N, trọng lượng của thùng hàng là 100 N. Biết diện tích tiếp xúc với sàn nhà của mỗi bàn chân là 0,02 m2. Hãy tính áp suất của người lên sàn nhà.
Áp lực tác dụng lên sàn nhà là F = 620 + 100 = 800 N
Áp suất gây ra là:
Vôn kế đo hiệu điện thế trong trường hợp
Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới đây:

Hãy cho biết vôn kế đo hiệu điện thế nào trong trường hợp công tắc K mở và trong trường hợp công tắc K đóng.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới đây:

Hãy cho biết vôn kế đo hiệu điện thế nào trong trường hợp công tắc K mở và trong trường hợp công tắc K đóng.
- Khi K mở: vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
- Khi K đóng: vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện hoặc đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: