Xác định hợp chất là muối
Hợp chất nào dưới đây là muối?
Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).
⇒ AgCl là muối.
Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề khảo sát chất lượng môn Khoa học tự nhiên tháng 11, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!
Xác định hợp chất là muối
Hợp chất nào dưới đây là muối?
Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).
⇒ AgCl là muối.
Dung dịch
Dung dịch là hỗn hợp
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Khí nhẹ nhất trong các khí
Khí nào sau đây nhẹ nhất trong các khí sau?
Khối lượng phân tử của các khí là:
MCH4 = 16 amu
MCO2 = 44 amu
MHe = 4 amu
MH2 = 2 amu
Vậy trong các khí, khí hydrogen nhẹ nhất.
Xác định độ tan của NaCl
Khi hòa tan hết 18 gam NaCl vào 50 gam nước, ta thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là
Ở nhiệt độ trên:
50 gam nước hòa tan tối đa 18 gam NaCl.
100 gam nước hòa tan tối đa S gam NaCl.
Dung dịch base làm quỳ tím đổi màu
Dung dịch base làm quỳ tím chuyển sang màu
Dung dịch base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Dụng cụ hóa học dùng để lấy hóa chất lỏng
Dụng cụ hóa học nào sau đây dùng để lấy hóa chất lỏng?
Dụng cụ hóa học dùng để lấy hóa chất lỏng là ống hút nhỏ giọt.
Công thức hóa học của acid có trong dịch vị dạ dày
Công thức hoá học của acid có trong dịch vị dạ dày là
Công thức hoá học của acid có trong dịch vị dạ dày là HCl.
Tính số dung dịch có pH > 7
Trong các dung dịch sau: dung dịch sodlium hydroxide, dung dịch giấm ăn, dung dịch muối ăn, dung dịch đường saccarose, dung dịch ammonia. Số dung dịch có pH > 7 là
Dung dịch có pH > 7 khi có môi trường base.
⇒ Các dung dịch là: dung dịch sodlium hydroxide, dung dịch ammonia.
Bản chất của phản ứng hóa học
Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về
Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử.
Thể tích của n mol khí ở điều kiện 25oC và 1 bar
Ở điều kiện 25oC và 1 bar, n mol khí chiếm thể tích là:
Ở điều kiện 25oC và 1 bar, n mol khí chiếm thể tích là: V = 24,79.n.
Xác định dãy chỉ gồm các base không tan
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base không tan?
Dãy chất chỉ gồm các base không tan là: Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.
Tìm phát biểu sai về chất xúc tác
Phát biểu nào sau đây là sai về xúc tác?
Chất xúc tác không làm tăng nồng độ chất tham gia phản ứng.
Công thức hóa học của oxide tạo bởi sulfur và oxyge
Công thức hóa học của oxide tạo bởi sulfur và oxygen, trong đó S có hóa trị VI là
Công thức của oxide tao bơi O có hóa trị II và S có hóa trị VI là SO3.
Xác định cặp chất không thể tồn tạo trong một dung dịch
Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch là NaOH, MgSO4 do chúng phản ứng được với nhau:
2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2
Tính khối lượng dung dịch HCl 12% cần lấy
Muốn pha 300 gam dung dịch HCl 2% từ dung dịch HCl 12% thì khối lượng dung dịch HCl 12% cần lấy là bao nhiêu?
Khối lượng HCl có trong 300 gam dung dịch HCl 2% là:
Khối lượng dung dịch HCl 12% có chứa 6 gam HCl là:
Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Trường hợp quả bóng bay trên cao nổ tung không có sự biến đổi chất tạo thành chất khác nên không xảy ra phản ứng hóa học.
Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Các chất đốt như than, củi, … có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là
Chất đốt có kích thước nhỏ hơn cháy nhanh hơn ⇒ Đây là yếu tố diện tích bề mặt.
Loại phân không phải là phân bón hóa học
Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học?
Phân vi sinh không phải là phân bón hóa học.
Khối lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M
Khối lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M là
Số mol NaOH là:
nNaOH = 0,3.0,15 = 0,045 (mol)
Khối lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M là:
m = 0,045.40 = 1,8 (g)
Loại phản ứng cần phải cung cấp năng lượng
Loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
Phản ứng cần phải cung cấp năng lượng là phản ứng thu nhiệt.
Ở mỗi nhận định, hãy chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Acid là những hợp chất có nguyên tử hydrogen trong phân tử. Sai || Đúng
b) Dung dịch acid làm hóa đỏ quỳ tím. Đúng || Sai
c) Trong phân tử acid không có nguyên tử oxygen. Sai || Đúng
d) Quỳ tím không thể làm chỉ thị để nhận ra dung dịch acid. Sai || Đúng
Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Acid là những hợp chất có nguyên tử hydrogen trong phân tử. Sai || Đúng
b) Dung dịch acid làm hóa đỏ quỳ tím. Đúng || Sai
c) Trong phân tử acid không có nguyên tử oxygen. Sai || Đúng
d) Quỳ tím không thể làm chỉ thị để nhận ra dung dịch acid. Sai || Đúng
a) sai, vì acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.
Ví dụ: HCl là acid, NaOH không phải là acid.
(b) đúng.
(c) sai. Ví dụ: H2SO4 là acid mà trong phân tử có chứa nguyên tử oxygen.
(d) sai, vì quỳ tím là chỉ thị để nhận ra dung dịch acid.
Ở mỗi nhận định, hãy chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Muối ăn có tên hóa học là sodium chloride. Đúng || Sai
b) Đá vôi là muối. Đúng || Sai
c) Tất cả các muối đều dễ tan trong nước. Sai || Đúng
d) lon ammonium thay thế ion H+ trong nitric acid tạo muối ammonium nitrate. Đúng || Sai
Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Muối ăn có tên hóa học là sodium chloride. Đúng || Sai
b) Đá vôi là muối. Đúng || Sai
c) Tất cả các muối đều dễ tan trong nước. Sai || Đúng
d) lon ammonium thay thế ion H+ trong nitric acid tạo muối ammonium nitrate. Đúng || Sai
a) đúng.
b) đúng.
c) sai. Muối tan có hai loại là muối tan trong nước và không tan trong nước.
Ví dụ: NaCl tan trong nước, BaSO4 không tan trong nước.
d) đúng.
Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
a) Cho Na2SO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. Đúng || Sai
b) Cho Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. Sai || Đúng
c) Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. Đúng || Sai
d) Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. Đúng || Sai
Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
a) Cho Na2SO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. Đúng || Sai
b) Cho Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. Sai || Đúng
c) Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. Đúng || Sai
d) Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. Đúng || Sai
a) đúng. Phản ứng tạo thành khí:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
b) sai. Kim loại Cu không tác dụng với HCl.
c) đúng. Phản ứng tạo thành kết tủa:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
d) đúng. Phản ứng giữa acid và base:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4↓ + 2H2O
Ở mỗi phát biểu chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Phân bón vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Sai || Đúng
b) Công thức hóa học của một trong các loại phân bón kép là KNO3. Đúng || Sai
c) Hàm lượng dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %K. Sai || Đúng
d) Phân đạm kích thích quá trình sinh trưởng giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả và làm tăng tỉ lệ protein thực vật. Đúng || Sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Phân bón vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Sai || Đúng
b) Công thức hóa học của một trong các loại phân bón kép là KNO3. Đúng || Sai
c) Hàm lượng dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %K. Sai || Đúng
d) Phân đạm kích thích quá trình sinh trưởng giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả và làm tăng tỉ lệ protein thực vật. Đúng || Sai
(a) sai. Phân bón cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng N, P, K là phân bón đa lượng.
(b) đúng. KNO3 chứa 2 nguyên tố đa lượng K và N nên là phân bón kép.
(c) Sai. Hàm lượng dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %K2O.
(d) đúng.
Viết các sơ đồ tạo thành ion OH– trong các dung dịch
Viết các sơ đồ tạo thành ion OH– trong các dung dịch KOH, LiOH và Ba(OH)2.
Viết các sơ đồ tạo thành ion OH– trong các dung dịch KOH, LiOH và Ba(OH)2.
KOH → K+ + OH –
LiOH → Li+ + OH –
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH –
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
NaOH
Na2CO3
Na2SO4
NaCl
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
NaOH
Na2CO3
Na2SO4
NaCl
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
Viết phương trình hóa học và phân loại các oxide
Cho các oxide sau: CaO, MgO, CO2, SO3, CO.
- Oxide nào có thể tác dụng được với HCl.
- Oxide nào có thể tác dụng được với NaOH.
Viết phương trình hóa học và phân loại các oxide trên.
Cho các oxide sau: CaO, MgO, CO2, SO3, CO.
- Oxide nào có thể tác dụng được với HCl.
- Oxide nào có thể tác dụng được với NaOH.
Viết phương trình hóa học và phân loại các oxide trên.
a) Oxide tác dụng với HCl là: CaO; MgO (các oxide base).
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
b) Oxide tác dụng với NaOH là: CO2, P2O5 (các oxide acid).
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Còn lại CO là oxide trung tính, không tác dụng với NaOH và HCl.
Tính thể tích dung dịch HCl bM
Để phản ứng hết với a gam Zn cần dùng 50 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ b M. Hỏi để phản ứng hết với a gam Zn cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl nồng độ b M.
Để phản ứng hết với a gam Zn cần dùng 50 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ b M. Hỏi để phản ứng hết với a gam Zn cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl nồng độ b M.
Phương trình hoá học:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
mol: 1 → 1
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
mol: 1 → 2 mol
Theo phương trình hoá học:
1 mol H2SO4 phản ứng với 1 mol Zn.
2 mol HCl phản ứng với 1 mol Zn.
Vậy cùng số mol Zn là a mol, số mol HCl cần dùng bằng 2 lần số mol H2SO4. Từ đó, tính được thể tích dung dịch HCl cần dùng là 100 ml.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Hòa tan 32 gam CuSO4 vào 168 gam nước thu được dung dịch A.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
b) Thêm 20 gam CuSO4 vào dung dịch A ta thu được dung dịch B, tính nồng độ phần trăm của dung dịch B?
Hòa tan 32 gam CuSO4 vào 168 gam nước thu được dung dịch A.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
b) Thêm 20 gam CuSO4 vào dung dịch A ta thu được dung dịch B, tính nồng độ phần trăm của dung dịch B?
a. Khối lượng dung dịch A là:
mdd A = 32 + 168 = 200 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch B là:
Tính hàm lượng phần trăm của phân bón
Hàm lượng dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng %N theo khối lượng có trong phân bón. Một loại phân urea trong thành phần chứa 19,2% (NH4)2CO3, 5,8% tạp chất không chứa N. Hãy tính hàm lượng dinh dưỡng của loại phân này.
Hàm lượng dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng %N theo khối lượng có trong phân bón. Một loại phân urea trong thành phần chứa 19,2% (NH4)2CO3, 5,8% tạp chất không chứa N. Hãy tính hàm lượng dinh dưỡng của loại phân này.
Giả sử có 100 gam phân urea.
Khối lượng (NH2)2CO có trong 100 gam phân này là 75 g.
Bảo toàn nguyên tố N có:
nN = 2.n(NH2)2CO + 2.n(NH4)2CO3 = = 2,9 (mol)
Hàm lượng dinh dưỡng của loại phân urea này là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: