Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Cánh diều tháng 11

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề khảo sát chất lượng môn Khoa học tự nhiên tháng 11, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Xác định hợp chất là muối

    Hợp chất nào dưới đây là muối?

    Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

    ⇒ AgCl là muối.

  • Câu 2: Nhận biết

    Dung dịch

    Dung dịch là hỗn hợp

    Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Khí nhẹ nhất trong các khí

    Khí nào sau đây nhẹ nhất trong các khí sau?

    Khối lượng phân tử của các khí là:

    MCH4 = 16 amu

    MCO2 = 44 amu

    MHe = 4 amu

    MH2 = 2 amu 

    Vậy trong các khí, khí hydrogen nhẹ nhất.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Xác định độ tan của NaCl

    Khi hòa tan hết 18 gam NaCl vào 50 gam nước, ta thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là

    Ở nhiệt độ trên:

    50 gam nước hòa tan tối đa 18 gam NaCl.

    100 gam nước hòa tan tối đa S gam NaCl.

    \mathrm S=\frac{18.100}{50}=36\;(\mathrm{gam})

  • Câu 5: Nhận biết

    Dung dịch base làm quỳ tím đổi màu

    Dung dịch base làm quỳ tím chuyển sang màu

    Dung dịch base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

  • Câu 6: Nhận biết

    Dụng cụ hóa học dùng để lấy hóa chất lỏng

    Dụng cụ hóa học nào sau đây dùng để lấy hóa chất lỏng?

    Dụng cụ hóa học dùng để lấy hóa chất lỏng là ống hút nhỏ giọt.

  • Câu 7: Nhận biết

    Công thức hóa học của acid có trong dịch vị dạ dày

    Công thức hoá học của acid có trong dịch vị dạ dày là

    Công thức hoá học của acid có trong dịch vị dạ dày là HCl.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tính số dung dịch có pH > 7

    Trong các dung dịch sau: dung dịch sodlium hydroxide, dung dịch giấm ăn, dung dịch muối ăn, dung dịch đường saccarose, dung dịch ammonia. Số dung dịch có pH > 7 là

    Dung dịch có pH > 7 khi có môi trường base.

     ⇒ Các dung dịch là: dung dịch sodlium hydroxide, dung dịch ammonia.

  • Câu 9: Nhận biết

    Bản chất của phản ứng hóa học

    Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về

    Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử.

  • Câu 10: Nhận biết

    Thể tích của n mol khí ở điều kiện 25oC và 1 bar

    Ở điều kiện 25oC và 1 bar, n mol khí chiếm thể tích là:

    Ở điều kiện 25oC và 1 bar, n mol khí chiếm thể tích là: V = 24,79.n.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Xác định dãy chỉ gồm các base không tan

    Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base không tan?

    Dãy chất chỉ gồm các base không tan là: Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.

  • Câu 12: Nhận biết

    Tìm phát biểu sai về chất xúc tác

    Phát biểu nào sau đây là sai về xúc tác?

    Chất xúc tác không làm tăng nồng độ chất tham gia phản ứng.

  • Câu 13: Nhận biết

    Công thức hóa học của oxide tạo bởi sulfur và oxyge

    Công thức hóa học của oxide tạo bởi sulfur và oxygen, trong đó S có hóa trị VI là

    Công thức của oxide tao bơi O có hóa trị II và S có hóa trị VI là SO3.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xác định cặp chất không thể tồn tạo trong một dung dịch

    Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

    Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch là NaOH, MgSO4 do chúng phản ứng được với nhau:

    2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2

  • Câu 15: Vận dụng

    Tính khối lượng dung dịch HCl 12% cần lấy

    Muốn pha 300 gam dung dịch HCl 2% từ dung dịch HCl 12% thì khối lượng dung dịch HCl 12% cần lấy là bao nhiêu?

    Khối lượng HCl có trong 300 gam dung dịch HCl 2% là: 

    {\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}=\frac{300.2\%}{100\%}=6\;(\mathrm g)

    Khối lượng dung dịch HCl 12% có chứa 6 gam HCl là: 

    {\mathrm m}_{\mathrm{dd}}=\frac{100.{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{\mathrm C\%}=\frac{100.6}{12}=50\;(\mathrm g)

  • Câu 16: Thông hiểu

    Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

    Trường hợp quả bóng bay trên cao nổ tung không có sự biến đổi chất tạo thành chất khác nên không xảy ra phản ứng hóa học.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

    Các chất đốt như than, củi, … có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là

    Chất đốt có kích thước nhỏ hơn cháy nhanh hơn ⇒ Đây là yếu tố diện tích bề mặt.

  • Câu 18: Nhận biết

    Loại phân không phải là phân bón hóa học

    Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học?

    Phân vi sinh không phải là phân bón hóa học.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Khối lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M

    Khối lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M là

    Số mol NaOH là:

    nNaOH = 0,3.0,15 = 0,045 (mol)

    Khối lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M là: 

    m = 0,045.40 = 1,8 (g)

  • Câu 20: Nhận biết

    Loại phản ứng cần phải cung cấp năng lượng

    Loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

    Phản ứng cần phải cung cấp năng lượng là phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Ở mỗi nhận định, hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) Acid là những hợp chất có nguyên tử hydrogen trong phân tử. Sai || Đúng

    b) Dung dịch acid làm hóa đỏ quỳ tím. Đúng || Sai

    c) Trong phân tử acid không có nguyên tử oxygen. Sai || Đúng

    d) Quỳ tím không thể làm chỉ thị để nhận ra dung dịch acid. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) Acid là những hợp chất có nguyên tử hydrogen trong phân tử. Sai || Đúng

    b) Dung dịch acid làm hóa đỏ quỳ tím. Đúng || Sai

    c) Trong phân tử acid không có nguyên tử oxygen. Sai || Đúng

    d) Quỳ tím không thể làm chỉ thị để nhận ra dung dịch acid. Sai || Đúng

    a) sai, vì acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

    Ví dụ: HCl là acid, NaOH không phải là acid.

    (b) đúng.

    (c) sai. Ví dụ: H2SO4 là acid mà trong phân tử có chứa nguyên tử oxygen.

    (d) sai, vì quỳ tím là chỉ thị để nhận ra dung dịch acid.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Ở mỗi nhận định, hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) Muối ăn có tên hóa học là sodium chloride. Đúng || Sai

    b) Đá vôi là muối. Đúng || Sai

    c) Tất cả các muối đều dễ tan trong nước. Sai || Đúng

    d) lon ammonium thay thế ion H+ trong nitric acid tạo muối ammonium nitrate. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) Muối ăn có tên hóa học là sodium chloride. Đúng || Sai

    b) Đá vôi là muối. Đúng || Sai

    c) Tất cả các muối đều dễ tan trong nước. Sai || Đúng

    d) lon ammonium thay thế ion H+ trong nitric acid tạo muối ammonium nitrate. Đúng || Sai

    a) đúng.

    b) đúng.

    c) sai. Muối tan có hai loại là muối tan trong nước và không tan trong nước.

    Ví dụ: NaCl tan trong nước, BaSO4 không tan trong nước.

    d) đúng.

  • Câu 23: Vận dụng

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:

    a) Cho Na2SO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. Đúng || Sai

    b) Cho Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. Sai || Đúng

    c) Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. Đúng || Sai

    d) Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:

    a) Cho Na2SO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. Đúng || Sai

    b) Cho Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. Sai || Đúng

    c) Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. Đúng || Sai

    d) Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. Đúng || Sai

    a) đúng. Phản ứng tạo thành khí:

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

    b) sai. Kim loại Cu không tác dụng với HCl.

    c) đúng. Phản ứng tạo thành kết tủa:

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

    d) đúng. Phản ứng giữa acid và base:

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4↓ + 2H2O

  • Câu 24: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) Phân bón vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Sai || Đúng

    b) Công thức hóa học của một trong các loại phân bón kép là KNO3. Đúng || Sai

    c) Hàm lượng dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %K. Sai || Đúng

    d) Phân đạm kích thích quá trình sinh trưởng giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả và làm tăng tỉ lệ protein thực vật. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) Phân bón vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Sai || Đúng

    b) Công thức hóa học của một trong các loại phân bón kép là KNO3. Đúng || Sai

    c) Hàm lượng dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %K. Sai || Đúng

    d) Phân đạm kích thích quá trình sinh trưởng giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả và làm tăng tỉ lệ protein thực vật. Đúng || Sai

    (a) sai. Phân bón cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng N, P, K  là phân bón đa lượng.

    (b) đúng. KNO3 chứa 2 nguyên tố đa lượng K và N nên là phân bón kép.

    (c) Sai. Hàm lượng dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %K2O.

    (d) đúng.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Viết các sơ đồ tạo thành ion OH– trong các dung dịch

    Viết các sơ đồ tạo thành ion OH trong các dung dịch KOH, LiOH và Ba(OH)2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Viết các sơ đồ tạo thành ion OH trong các dung dịch KOH, LiOH và Ba(OH)2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    KOH → K+ + OH

    LiOH → Li+ + OH

    Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH

  • Câu 26: Vận dụng

    Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa

    Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

    NaOH \xrightarrow{(1)} Na2CO3 \xrightarrow{(2)} Na2SO4 \xrightarrow{(3)} NaCl

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

    NaOH \xrightarrow{(1)} Na2CO3 \xrightarrow{(2)} Na2SO4 \xrightarrow{(3)} NaCl

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

    Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓ 

  • Câu 27: Vận dụng

    Viết phương trình hóa học và phân loại các oxide

    Cho các oxide sau: CaO, MgO, CO2, SO3, CO.

    - Oxide nào có thể tác dụng được với HCl.

    - Oxide nào có thể tác dụng được với NaOH.

    Viết phương trình hóa học và phân loại các oxide trên.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho các oxide sau: CaO, MgO, CO2, SO3, CO.

    - Oxide nào có thể tác dụng được với HCl.

    - Oxide nào có thể tác dụng được với NaOH.

    Viết phương trình hóa học và phân loại các oxide trên.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) Oxide tác dụng với HCl là: CaO; MgO (các oxide base).

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

    MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

    b) Oxide tác dụng với NaOH là: CO2, P2O5 (các oxide acid).

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

    SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

    Còn lại CO là oxide trung tính, không tác dụng với NaOH và HCl.

  • Câu 28: Vận dụng

    Tính thể tích dung dịch HCl bM

    Để phản ứng hết với a gam Zn cần dùng 50 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ b M. Hỏi để phản ứng hết với a gam Zn cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl nồng độ b M.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Để phản ứng hết với a gam Zn cần dùng 50 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ b M. Hỏi để phản ứng hết với a gam Zn cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl nồng độ b M.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Phương trình hoá học:

           Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    mol: 1 → 1

           Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    mol: 1 → 2 mol

    Theo phương trình hoá học:

    1 mol H2SO4 phản ứng với 1 mol Zn.

    2 mol HCl phản ứng với 1 mol Zn.

    Vậy cùng số mol Zn là a mol, số mol HCl cần dùng bằng 2 lần số mol H2SO4. Từ đó, tính được thể tích dung dịch HCl cần dùng là 100 ml.

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính nồng độ phần trăm của dung dịch

    Hòa tan 32 gam CuSO4 vào 168 gam nước thu được dung dịch A.

    a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

    b) Thêm 20 gam CuSO4 vào dung dịch A ta thu được dung dịch B, tính nồng độ phần trăm của dung dịch B?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hòa tan 32 gam CuSO4 vào 168 gam nước thu được dung dịch A.

    a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

    b) Thêm 20 gam CuSO4 vào dung dịch A ta thu được dung dịch B, tính nồng độ phần trăm của dung dịch B?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a. Khối lượng dung dịch A là:

    mdd A = 32 + 168 = 200 (g)

    Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

    \mathrm C\%_{\mathrm{dd}\;\mathrm A}=\frac{32}{200}.100\%=16\%

    b. Nồng độ phần trăm của dung dịch B là:

    \mathrm C\%_{\mathrm{dd}\;\mathrm B}=\frac{32+20}{32+168\;+\;20}.100\%=23,636\%

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Tính hàm lượng phần trăm của phân bón

    Hàm lượng dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng %N theo khối lượng có trong phân bón. Một loại phân urea trong thành phần chứa 19,2% (NH4)2CO3, 5,8% tạp chất không chứa N. Hãy tính hàm lượng dinh dưỡng của loại phân này.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hàm lượng dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng %N theo khối lượng có trong phân bón. Một loại phân urea trong thành phần chứa 19,2% (NH4)2CO3, 5,8% tạp chất không chứa N. Hãy tính hàm lượng dinh dưỡng của loại phân này.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Giả sử có 100 gam phân urea.

    Khối lượng (NH2)2CO có trong 100 gam phân này là 75 g.

    Bảo toàn nguyên tố N có:

    nN = 2.n(NH2)2CO + 2.n(NH4)2CO3 = 2.\frac{75}{60}+2.\frac{19,2}{96} = 2,9 (mol)

    Hàm lượng dinh dưỡng của loại phân urea này là:

    \frac{2,9.14}{100}.100\%=40,6\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Cánh diều tháng 11 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo