Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Cánh diều tháng 4

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề khảo sát chất lượng môn Khoa học tự nhiên tháng 4, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Con đường lây lan bệnh lao phổi

    Bệnh lao phổi dễ lây lan qua đường nào khi tiếp xúc với bệnh nhân?

    Bệnh lao phổi dễ dàng lây la qua đường hô hấp khi tiếp xúc với bệnh nhân.

  • Câu 2: Nhận biết

    Xác định chức năng của hệ vận động

    Trong các chức năng dưới đây, đâu là chức năng của hệ vận động?

    Chức năng của hệ vận động là: nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo ra hình dạng, duy trì tư thế và giúp con người vận động.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Phương pháp ghép thận

    Ghép thận được thực hiện bằng cách

    Ghép thận được thực hiện bằng cách ghép thận khỏe mạnh vào cơ thể người bệnh thay thế cho thận bị hỏng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Nơi diễn ra sự thụ tinh

    Trong cơ quan sinh dục nữ, sự thụ tinh thường diễn ra ở đâu?

    Trong cơ quan sinh dục nữ, sự thụ tinh thường diễn ra ở ống dẫn trứng.

  • Câu 5: Nhận biết

    Những cơ quan tham gia vào hoạt động bài tiết

    Những cơ quan nào của cơ thể tham gia vào hoạt động bài tiết?

    Các cơ quan tham gia vào hệ bài tiết là: phổi, thận, gan, da.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Nghĩa tiếng Việt của AIDS

    AIDS là chữ tắt của thuật ngữ quốc tế mà nghĩa tiếng Việt là

    AIDS là chữ tắt của thuật ngữ quốc tế mà nghĩa tiếng Việt là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.

  • Câu 7: Nhận biết

    Vai trò của hồng cầu

    Vai trò của hồng cầu là

    Hồng cầu có chức năng tham gia vận chuyển chất khí (O2 và CO2).

  • Câu 8: Nhận biết

    Loại tế bào tập trung ở điểm vàng

    Ở màng lưới, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của loại tế bào nào?

    Ở màng lưới, điểm vàng là nới tập trung chủ yếu của tế bào nón.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Nơi sinh ra lông và móng ở người

    Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của

    Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của tầng tế bào sống.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm

    Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: Ở người, thận thải khoảng ... các sản phẩm bài tiết hòa tan trong máu (trừ khí carbon dioxide).

    Ở người, thận thải khoảng 90% các sản phẩm bài tiết hòa tan trong máu (trừ khí carbon dioxide).

  • Câu 11: Nhận biết

    Mối quan hệ được biểu thị bởi chuỗi thức ăn và lưới thức ăn

    Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây?

    Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật với nhau.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Chất bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hóa

    Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hóa?

    Qua quá trình tiêu hóa, chất đạm bị biến đổi thành amino acid.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tập hợp không phải quần xã sinh vật

    Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?

    Một đàn chuột đồng không phải là quần xã sinh vật, mà là một quần thể.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian

    Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể?

    Hệ tuần hoàn là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Quần thể sinh vật sẽ bị diệt vong

    Quần thể sinh vật sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào dưới đây?

    Quần thể sinh vật sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản. Do 2 nhóm tuổi này có khả năng tạo ra thế hệ mới, duy trì nòi giống của quần thể; còn nhóm tuổi sau sinh sản không còn khả năng này.

  • Câu 16: Nhận biết

    Hoạt động cần ngăn chặn để bảo vệ thiên nhiên hoang dã

    Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã, cần ngăn chặn hoạt động nào dưới đây?

    Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã, cần ngăn chặn các hành vi săn bắt thú hoang dã, quý hiếm.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Loại khí khuếch tán từ tế bào vào máu

    Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu?

    Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.

  • Câu 18: Vận dụng

    Chọn phương án đúng

    Khi chúng ta hít vào:

    1. Xương ức và xương sườn nâng lên.

    2. Cơ hoành dãn.

    3. Cơ hoành co.

    4. Thể tích lồng ngực tăng.

    5. Xương ức và xương sườn hạ xuống.

    Phương án đúng là

    Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co, xương ức và xương sườn được nâng lên → Thể tích lồng ngực tăng.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Run là sự co cơ liên tiếp

    Run là sự co cơ liên tiếp góp phần

    Run là sự co cơ liên tiếp góp phần tăng sinh nhiệt.

  • Câu 20: Nhận biết

    Xác định nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh

    Nhóm nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?

    Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh là các nhân tố sống tác động đến sinh vật.

    → Vật ăn thịt, vật kí sinh là nhân tố sinh thái hữu sinh.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu dưới đây về mối quan hệ giữa các thành phần môi trường trong cơ thể, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Máu thực hiện trao đổi chất và trao đổi khí với tế bào thông qua dịch mô. Đúng || Sai

    (2) Dịch mô là dịch bao quanh tế bào. Đúng || Sai

    (3) Tập hợp dịch mô vào mạch bạch huyết tạo dịch bạch huyết. Đúng || Sai

    (4) Dịch bạch huyết đổ vào thận và thải ra ngoài. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu dưới đây về mối quan hệ giữa các thành phần môi trường trong cơ thể, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Máu thực hiện trao đổi chất và trao đổi khí với tế bào thông qua dịch mô. Đúng || Sai

    (2) Dịch mô là dịch bao quanh tế bào. Đúng || Sai

    (3) Tập hợp dịch mô vào mạch bạch huyết tạo dịch bạch huyết. Đúng || Sai

    (4) Dịch bạch huyết đổ vào thận và thải ra ngoài. Sai || Đúng

    (1) đúng.

    (2) đúng.

    (3) đúng.

    (4) sai. Dịch bạch huyết là dịch trong suốt được chứa trong mạch bạch huyết, giữ cân bằng chất lỏng và loại bỏ vi khuẩn khỏi các mô. Dịch bạch huyết được vận chuyển từ các mô tới tĩnh mạch qua hệ thống mạch bạch huyết.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau về chức năng của tuyến nội tiết, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Tuyến yên điều hoà chu kì thức ngủ. Sai || Đúng

    (b) Vùng dưới đồi điều hoà hoạt động tuyến yên; điều hoà áp suất thẩm thấu; kích thích quá trình đẻ. Đúng || Sai

    (c) Tuyến giáp kích thích sinh trưởng (GH); điều hoà hình thành và tiết sữa; điều hoà hoạt động tuyến giáp, tuyến trên thận, tuyến sinh dục. Sai || Đúng

    (d) Tuyến tuỵ điều hoà lượng đường máu. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau về chức năng của tuyến nội tiết, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Tuyến yên điều hoà chu kì thức ngủ. Sai || Đúng

    (b) Vùng dưới đồi điều hoà hoạt động tuyến yên; điều hoà áp suất thẩm thấu; kích thích quá trình đẻ. Đúng || Sai

    (c) Tuyến giáp kích thích sinh trưởng (GH); điều hoà hình thành và tiết sữa; điều hoà hoạt động tuyến giáp, tuyến trên thận, tuyến sinh dục. Sai || Đúng

    (d) Tuyến tuỵ điều hoà lượng đường máu. Đúng || Sai

    (a) sai. Tuyến tùng điều hoà chu kì thức ngủ.

    (b) đúng.

    (c) sai. Tuyến yên kích thích sinh trưởng (GH); điều hoà hình thành và tiết sữa; điều hoà hoạt động tuyến giáp, tuyến trên thận, tuyến sinh dục. 

    (d) đúng.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Ở mỗi nhận định, hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Niêm mạc tử cung dày lên để sẵn sàng đón trứng đã thụ tinh. Đúng || Sai

    (b) Hiện tượng chảy máu trong chu kì kinh nguyệt xảy ra ngay sau khi trứng rụng. Sai || Đúng

    (c) Hiện tượng chảy máu trong chu kì kinh nguyệt xảy ra sau khi trứng được thụ tinh. Sai || Đúng

    (d) Niêm mạc tử cung bong ra cùng với máu và dịch nhày gọi là hiện tượng kinh nguyệt. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Niêm mạc tử cung dày lên để sẵn sàng đón trứng đã thụ tinh. Đúng || Sai

    (b) Hiện tượng chảy máu trong chu kì kinh nguyệt xảy ra ngay sau khi trứng rụng. Sai || Đúng

    (c) Hiện tượng chảy máu trong chu kì kinh nguyệt xảy ra sau khi trứng được thụ tinh. Sai || Đúng

    (d) Niêm mạc tử cung bong ra cùng với máu và dịch nhày gọi là hiện tượng kinh nguyệt. Đúng || Sai

    (a) Đúng. Niêm mạc tử cung dày lên, xốp, chứa nhiều mạch máu để sẵn sàng đón trứng đã thụ tinh.

    (b) Sai. Hiện tượng chảy máu trong chu kì kinh nguyệt không xảy ra ngay sau khi trứng rụng. Vì nếu trứng rụng rụng không được thụ tinh thì sau khoảng 14 ngày kể từ khi trứng rụng, thể vàng bị tiêu giảm kéo theo giảm nồng độ hormone progesterone làm cho lớp niêm mạc bong ra, gây đứt mạch máu và chảy máu, đó là hiện tượng kinh nguyệt.

    (c) Sai. Vì trứng được thụ tinh sẽ di chuyển xuống tử cung để làm tổ. Khi đó, niêm mạc tử cung không bong ra nên không gây hiện tượng chảy máu.

    (d) Đúng. Niêm mạc tử cung bong ra cùng với máu và dịch nhầy gọi là hiện tượng kinh nguyệt.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Các nhận đúng hay sai khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái

    Các nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái?

    (1) Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái nhất định. Sai || Đúng

    (2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Đúng || Sai

    (3) Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ yếu dần và chết. Đúng || Sai

    (4) Khi loài mở rộng khu phân bố thì giới hạn sinh thái của loài cũng được mở rộng. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Các nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái?

    (1) Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái nhất định. Sai || Đúng

    (2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Đúng || Sai

    (3) Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ yếu dần và chết. Đúng || Sai

    (4) Khi loài mở rộng khu phân bố thì giới hạn sinh thái của loài cũng được mở rộng. Sai || Đúng

    (1) sai. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

    (2) đúng.

    (3) đúng.

    (4) sai.Giới hạn sinh thái là cố định đối với từng loài.

  • Câu 25: Vận dụng

    Phân tích sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của xương đùi ở người

    Phân tích sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của xương đùi ở người.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Phân tích sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của xương đùi ở người.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Xương đùi có cấu tạo phù hợp với chức năng nâng đỡ phần trên của cơ thể, giúp quá trình vận động dễ dàng hơn:

    - Ở đầu xương có mô xương xốp gồm các tế bào xương tạo thành các nan xương sắp xếp theo hình vòng cung có tác dụng phân tán lực tác động.

    - Phần thân xương có mô xương cứng gồm các tế bào xương sắp xếp đồng tâm làm tăng khả năng chịu lực của xương.

  • Câu 26: Vận dụng

    Thức vừa được tiêu hóa cơ học, vừa tiêu hóa hóa học

    a) Ở cơ quan nào, thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học, vừa tiêu hóa hóa học?

    b) Vì sao không nên vừa ăn vừa nói?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    a) Ở cơ quan nào, thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học, vừa tiêu hóa hóa học?

    b) Vì sao không nên vừa ăn vừa nói?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) Thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học, vừa được tiêu hóa hóa học trong các cơ quan là: miệng, dạ dày.

    - Trong khoang miệng, thức ăn được tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nhai nghiền và một phần tinh bột được tiêu hóa hóa học nhờ enzyme amylase trong nước bọt.

    - Trong dạ dày, thức ăn được tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nghiền, đảo trộn và protein được tiêu hóa hóa học nhờ enzyme pepsin trong dịch vị.

    b) Khi ăn, nắp thanh quản sẽ được đậy lại để ngăn không cho thức ăn lọt vào đường hô hấp, còn khi nói, nắp thanh quản sẽ được mở ra để phát ra âm thanh. Bởi vậy, nếu vừa ăn vừa nói, thức ăn có thể rơi vào đường hô hấp khi nắp thanh quản mở ra, gây ra phản ứng sặc để đẩy thức ăn ra ngoài.

  • Câu 27: Vận dụng

    Giải thích nhóm máu O chuyên cho, nhóm máu AB chuyên nhận

    Tại sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho, nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tại sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho, nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    - Máu O là nhóm máu "chuyên cho" do có thể cho được tất cả các nhóm máu khác. Giải thích: Máu O không chứa kháng nguyên trong hồng cầu. Vì vậy, khi truyền cho máu khác, không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu, nên máu O là máu chuyên cho.

    - Máu AB là nhóm máu "chuyên nhận" do có thể nhận được tất cả các nhóm máu. Giải thích: Máu AB có chứa cả kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì vậy, máu AB có thể nhận bất kì nhóm máu nào truyền cho nó.

  • Câu 28: Vận dụng

    Người làm việc ở nơi có âm thanh cường độ cao dễ bị giảm thính lực

    Giải thích tại sao những người làm việc hoặc sống trong môi trường có âm thanh cường độ cao thường xuyên như công nhân nhà máy dệt, người sống gần đường tàu,… dễ bị giảm thính lực?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải thích tại sao những người làm việc hoặc sống trong môi trường có âm thanh cường độ cao thường xuyên như công nhân nhà máy dệt, người sống gần đường tàu,… dễ bị giảm thính lực?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Những người làm việc hoặc sống trong môi trường có âm thanh cường độ cao thường xuyên như công nhân nhà máy dệt, người sống gần đường tàu,… dễ bị giảm thính lực vì: Âm thanh với cường độ cao thường xuyên có thể làm tổn thương các tế bào cảm thụ âm thanh nằm ở ốc tai. Khi các tế bào cảm thụ âm thanh bị tổn thương, tùy mức độ tổn thương, sẽ hạn chế hoặc làm mất khả năng hình thành xung thần kinh để truyền tới trung khu thính giác, dẫn đến việc cảm nhận âm thanh bị hạn chế (giảm thính lực).

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Không nên đốt than củi, than tổ ong trong phòng kín khi ngủ

    Vì sao chúng ta không nên đốt than củi, than tổ ong trong phòng kín khi ngủ?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Vì sao chúng ta không nên đốt than củi, than tổ ong trong phòng kín khi ngủ?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Chúng ta không nên đốt than củi trong phòng kín khi ngủ vì: Sự cháy của than củi sẽ tiêu hao khí O2 và sản sinh ra 2 loại khí gây ngộ độc khí cho cơ thể là CO2 và CO. Bởi vậy, khi đốt than củi trong phòng kín – không có sự lưu thông không khí với bên ngoài, O2 trong phòng dần cạn kiệt đồng thời lượng CO2 và CO tăng dẫn đến người ngủ trong phòng nhanh chóng bị ngạt thở, lịm dần rồi hôn mê, thậm chí tử vọng nếu không được phát hiện kịp thời.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Độ đa dạng của quần xã

    Độ đa dạng của quần xã được thể hiện như thế nào? Thế nào là loài ưu thế, loài đặc trưng?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Độ đa dạng của quần xã được thể hiện như thế nào? Thế nào là loài ưu thế, loài đặc trưng?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    - Độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua sự phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã. 

    - Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã, ảnh hưởng quyết định tới các nhân tố sinh thái của môi trường do có số lượng cá thể và sinh khối lớn.

    - Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Cánh diều tháng 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo