Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chủ đề 6: Kim loại

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau củng cố, đánh giá kiến thức nội dung Chủ đề 6 thông qua bài kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 9 nha!

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Xác định phản ứng đúng

    Dựa vào dãy hoạt động hoá học, cho biết phản ứng nào dưới đây là đúng?

    - Phản ứng đúng: Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb

    - Phản ứng Pb(NO3)2 + Cu → Cu(NO3)2 + Pb sai, vì Cu hoạt động hoá học kém hơn Pb, không đẩy được Pb ra khỏi muối.

    - Phản ứng Zn + 2H2O (lỏng) → Zn(OH)2 + H2 sai, vì Zn không tác dụng với H2O ở điều kiện thường.

    - Phản ứng 2Ag + H2SO4 (loãng) → Ag2SO4 + H2 sai, vì Ag không tác dụng với H2SO4 loãng.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Tính khối lượng quặng hemantite chứa 60% Fe2O3

    Tính khối lượng quặng hemantite chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% sắt. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.

    Khối lượng Fe trong 1 tấn gang chứa 95% Fe là:

    mFe = 1.95% = 0,95 (tấn) = 950 (kg)

    Phản ứng sản xuất gang:

    Fe2O3 + 3CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3CO2 + 2Fe

    160  (kg)                          2.56 (kg)

      m (kg)                            950 (kg)

    Theo phương trình, khối lượng Fe2O3 cần là: 

    \Rightarrow {\mathrm m}_{{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3\;\mathrm{lt}}=\frac{950.160}{2.56}\approx1357,1\;(\mathrm{kg})

    Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng Fe2O3 ở thực tế là: 

    {\mathrm m}_{{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3\;(\mathrm{tt})}=\frac{1357,1.100}{80}\approx1696,4\;(\mathrm{kg})

    Khối lượng quặng hematite chứa 60% Fe2O3 cần dùng là: 

    \frac{1696,4}{60\%}=2827,3\;(\mathrm{kg})\;\approx2,8273\;(\mathrm{tấn})

  • Câu 3: Vận dụng

    Xác định tên kim loại X

    Hoà tan hoàn toàn 6,5 g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 2479 lít khí H2 (ở đkc). Hãy xác định tên kim loại X? 

    X + 2HCl → XCl2 + H2

    nH2 = = 0,1 mol

    Theo pthh: nx = nH2 = 0,5 mol

    MX = = 65 g/mol

    ⇒ X là Zn (zinc).

  • Câu 4: Nhận biết

    Phát biểu đúng về quá trình tách kim loại

    Phát biểu nào sau đây về quá trình tách kim loại là đúng?

    Quá trình tách kim loại là quá trình biến đổi khoáng vật trong quặng thành một hợp chất của kim loại. Sau đó, dùng các phương pháp thích hợp để tách được kim loại từ hợp chất đó.

  • Câu 5: Vận dụng

    Xác định thành phần của đồng thau

    Cho 8 g một loại đồng thau (hợp kim đồng – kẽm) vào lượng dư dung dịch HCl 2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,2395 L khí hydrogen (ở đkc). Xác định thành phần của đồng thau (giả thiết hợp kim này chỉ chứa hai nguyên tố). 

    Chỉ có kẽm phản ứng với dung dịch HCl. 

    Phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Số mol:      0,05       ←                 0,05

    %Zn = .100% = 40,625%

    %Cu = 100% − 40,625% = 59,375%

  • Câu 6: Nhận biết

    Kim loại nào là chất lỏng ở điều kiện thường

    Kim loại nào là chất lỏng ở điều kiện thường, có màu trắng bạc, thường được dùng trong nhiệt kế, áp kế?

    Kim loại thuỷ ngân là chất lỏng ở điều kiện thường, có màu trắng bạc, thường được dùng trong nhiệt kế, áp kế.

  • Câu 7: Nhận biết

    Dựa vào khả năng và mức độ phản ứng của kim loại với một số chất

    Dựa vào khả năng và mức độ phản ứng của kim loại với một số chất sẽ:

    Dựa vào khả năng và mức độ phản ứng của kim loại với một số chất sẽ: So sánh được mức độ hoạt động hoá học của các kim loại với nhau. 

  • Câu 8: Vận dụng

    Tính khối lượng nhôm thu được

    Điện phân nóng chảy 1,53 tấn Al2O3, giả thiết hiệu suất 100%, thu được khối lượng nhôm là

        2Al2O3 4Al + 3O2

       204                108

    1,53 tấn ?

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tính số thí nghiệm xảy ra phản ứng

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho Zn vào dung dịch H2SO4.

    (2) Cho Ag vào dung dịch H2SO4.

    (3) Cho Fe vào dung dịch CuSO4

    (4) Cho Cu vào dung dịch FeSO4.

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

    Các phản ứng (1) và (3) xảy ra.

    (1) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    (3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Phát biểu không đúng khi nói về magnesium oxide, zinc oxide, iron(III) oxide

    Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về magnesium oxide (MgO), zinc oxide (ZnO), iron(III) oxide (Fe2O3) và phương pháp tách kim loại ra khỏi mỗi oxide.

    Do Zn và Fe có độ hoạt động hoá học trung bình, Mg có độ hoạt động hoá học mạnh nên ZnO, Fe2O3 là các oxide kém bền hơn so với MgO. Do đó, thực hiện phản ứng MgO + C Mg + CO sẽ tốn nhiều năng lượng hơn so với phản ứng (2). 

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tính số phát biểu sai về phi kim

    Tính số phát biểu sai về phi kim.

    (a) Ở nhiệt độ phòng, các phi kim như chlorine, sulfur, oxygen đều ở thể khí.

    (b) Carbon có ba dạng tồn tại phổ biến trong tự nhiên là kim cương, than chì và carbon vô định hình.

    (c) Các phi kim có xu hướng nhường electron để tạo cation.

    (d) Lưu huỳnh được sử dụng để lưu hóa cao su.

    Các phát biểu sai là (a), (c).

    Phát biểu (a) sai vì ở nhiệt độ phòng sulfur tồn tại ở thể rắn.

    Phát biểu (c) sai vì các phi kim có xu hướng nhận electron để tạo anion.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Phát biểu không đúng khi nói về sodium chloride

    Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sodium chloride (NaCl) và phương pháp tách natri ra khỏi sodium chloride?

    Kim loại Na có mức độ hoạt động hoá học mạnh nên được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của nó.

  • Câu 13: Nhận biết

    Hai kim loại thường được sử dụng làm dây dẫn điện

    Hai kim loại nào sau đây thường được sử dụng làm dây dẫn điện?

    Nhôm và đồng thường được sử dụng làm dây dẫn điện.

    Vàng và bạc tuy dẫn điện tốt nhưng không được sử dụng làm dây dẫn điện do giá thành đắt và là kim loại nặng.

  • Câu 14: Nhận biết

    Đặc điểm không phải là của kim loại

    Đặc điểm nào sau đây không phải là của kim loại?

     Do kim loại có xu hướng nhường electron để tạo cation. 

  • Câu 15: Nhận biết

    Phát biểu không đúng về gang và thép

    Phát biểu nào sau đây là không đúng về gang và thép?

    Thép được sử dụng phổ biến hơn gang. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chủ đề 6: Kim loại Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo