Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chủ đề 9: Lipit – Carbohydarte – Protein – Polymer

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau củng cố, đánh giá kiến thức nội dung Chủ đề 9 thông qua bài kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 9 nha!

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Phân tử protein có

    Phân tử protein có

    Protein có khối lượng phân tử rất lớn, thường từ vài vạn đến vài triệu amu và có cấu tạo rất phức tạp.

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn câu đúng

    Chọn câu đúng trong các câu sau.

     Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như thóc, ngô, sắn,…Cellulose có nhiều trong rễ, thân, cành của các loài thực vật như gỗ, tre, nứa,.... 

  • Câu 3: Vận dụng

    Tính khối lượng glycerol tạo thành

    Thủy phân chất béo (C15H31COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính khối lượng glycerol tạo thành. 

    Phương trình hóa học:

    (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

    nNaOH = = 0,03 kmol; H = 80%

    Theo phương trình hóa học:

    nC3H5(OH)3 = nNaOH.80% = 0,008 kmol

    ⇒ mC3H5(OH)3 = 0,008.92 = 0,736 kg

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tính số phát biểu đúng

    Tính số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    a) Liên kết peptide kết nối các amino acid trong protein.

    b) Tất cả các loại protein đều có cấu tạo giống nhau.

    c) Protein không bị đông tụ khi đun nóng.

    d) Protein bị thuỷ phân trong môi trường acid.

    a) Đúng.

    b) Sai vì các loại protein có cấu tạo khác nhau.

    c) Sai vì protein bị đông tụ khi đun nóng.

    d) Đúng.

  • Câu 5: Nhận biết

    Monomer trùng hợp thu được polystyrene

    Polystyrene là một chất dẻo được sử dụng làm hộp xốp cách nhiệt, hộp đựng thức ăn sử dụng một lần,… Polystyrene có công thức cấu tạo dưới đây:

    Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây thu được polystyrene?

    Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer CH2=CH–C6H5 thu được polystyrene.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cao su thường được sử dụng làm vỏ dây điện, áo mưa, áo lặn, lốp xe

    Vì sao cao su thường được sử dụng làm vỏ dây điện, áo mưa, áo lặn, lốp xe,…?

    Cao su có tính đàn hồi, không thấm nước, chịu mài mòn, cách điện, không thấm khí,… nên được sử dụng làm vỏ dây điện, áo mưa, áo lặn, lốp xe,… 

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định hiện tượng quan sát được

    Khi cho dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước và ống nghiệm đựng xăng, các hiện tượng quan sát được sẽ là:

    Khi cho dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước và ống nghiệm đựng xăng, các hiện tượng quan sát đưọc sẽ là dầu ăn nổi trên mặt nước và tan trong xăng.

    Dầu ăn là lipid không tan trong nước nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như xăng, dầu hoả, benzene (C6H6),…

  • Câu 8: Nhận biết

    Lipid là hợp chất hữu cơ

    Lipid là hợp chất hữu cơ

    Lipid là hợp chất hữu cơ có trong động vật và thực vật.

    Ví dụ: Mỡ động vật giàu lipid; các loại thực vật lạc, vừng, đỗ … giàu lipid.

  • Câu 9: Vận dụng

    Tính số lượng hạt vi nhựa tối đa có thể xâm nhập vào cơ thể

    Kết quả nghiên cứu cho thấy mỗi lít nước đóng chai của 3 thương hiệu hàng đầu thị trường chứa từ 110.000 tới 370.000 mảnh nhựa, 90% trong số đó là hạt nhựa nano và 10% còn lại là hạt vi nhựa. Tính số lượng hạt vi nhựa tối đa có thể xâm nhập vào cơ thể khi sử dụng bình nước đóng chai 1 lít trong một tháng (30 ngày). Biết mỗi ngày sử dụng 2 lít nước. 

    Lượng nước sử dụng trong một tháng: 2.30 = 60 lít

    Số lượng mảnh nhựa tối đa trong các chai nhựa: 60.370 000 = 22 200 000 mảnh

    Số lượng hạt vi nhựa tối đa có thể xâm nhập vào cơ thể người:

    22 200 000.10% = 2 220 000 hạt.

  • Câu 10: Vận dụng

    Tính khối lượng saccharose trong hỗn hợp ban đầu

    Hòa tan 16,12 gam hỗn hợp glucose và saccharose vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với Ag2O/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Tính khối lượng saccharose trong hỗn hợp ban đầu. 

    Phương trình hóa học:

    C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag

    nAg = = 0,03 mol

    Theo phương trình hóa học:

    nC6H12O6 = 2nAg = 0,06 mol

    ⇒ mC6H12O6 = 0,06.180 = 10,8 g

    ⇒ mC12H22O11 = 16,12 − 10,8 = 5,32 g

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tính số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân

    Cho các chất: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là

    Glucose không tham gia phản ứng thủy phân. 

  • Câu 12: Nhận biết

    Bộ phận ở thực vật thường có nhiều glucose

    Trong thực vật, glucose thường có nhiều ở

    Trong thực vật, glucose thường có nhiều ở quả chín.

  • Câu 13: Nhận biết

    Dãy đều gồm các chất thuộc loại polymer

    Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polymer?

     Các polymer là polypropylene, tơ nylon, composite. 

  • Câu 14: Vận dụng

    Tính thể tích khí CO2 thu được

    Đun nóng 2 g albumin trong lòng trắng trứng với nước và acid. Albumin sẽ bị thủy phân hoàn toàn tạo ra các amino acid. Biết rằng khối lượng mol của albumin là 66 000 g/mol. Tính thể tích khí CO2 thu được (đkc) khi albumin bị phân hủy hoàn toàn. Biết mỗi mol albumin tạo ra 10 mol CO2.

    nalbumin = = mol

    ⇒ nCO2 = 10nalbumin =  mol ⇒

    ⇒ VCO2 = 24,79. = 7,51.10−3 (l) = 7,51 cm3

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Tính thể tích ethylic alcohol 46o thu được

    Cho 10 kg glucose (chứa 10% tạp chất) lên men thành ethylic alcohol. Biết ethylic alcohol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến rượu bị hao hụt mất 5%. Thể tích ethylic alcohol 46o thu được là bao nhiêu?

    10 kg = 10000 g

    Phương trình hóa học:

    C6H12O6 2 C2H5OH + 2CO2

    mC6H12O6 = 10000.90% = 9000 g

    ⇒ nC6H12O6 = = 50 mol 

    Theo phương trình hóa học:

    nC2H5OH = 2nC6H12O6 = 100 mol ⇒ mC2H5OH = 100.46 = 4600 g

    ⇒ VC2H5OH = = =  5750 mL

    Mà H = 95% ⇒ VC2H5OH(tt) = 5750.95% = 5462,5 mL 

    Thể tích alcohol 46o là: = 11875 mL

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chủ đề 9: Lipit – Carbohydarte – Protein – Polymer Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo