Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm 2021
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2021 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết cho các em học sinh tham khảo nắm được cấu trúc đề thi, củng cố kiến thức, các giải các dạng bài tập trong tâm, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 6. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Đề thi giữa kì 2 môn vật lý lớp 6
Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 Vật lý lớp 6
TT | Nội dung kiến thức | Biết | Hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | Số câu | Số điểm | ||
1 | Chủ đề: Sự dãn nở vì nhiệt của các chất | 6câu 1,5đ | 4câu 1,0đ | 1câu 2đ | 1câu 2đ | 12 câu | 6,5đ | ||
2 | Nhiệt kế - Thang nhiệt độ | 2câu 0,5đ | 1câu 3đ | 3 câu | 3,5đ | ||||
Tổng cộng | 8câu 2đ | 1câu 3đ | 4câu 1đ | 1câu 2đ | 1câu 2đ | 15 câu | 10đ | ||
Tỉ lệ | 5đ-50% | 3đ-30% | 2đ-20% |
Đề thi Vật lý lớp 6 giữa học kì 2 - Đề 1
Câu 1: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây?
A. Làm nóng nút.
B. Làm nóng cổ lọ.
C. Làm lạnh cổ lọ.
D. Làm lạnh đáy lọ.
Câu 2: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray lại được.
B. Vì để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ giãn nở.
D. Vì chiều dài thanh ray không đủ.
Câu 3: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy?
A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại.
B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra.
C. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại.
D. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra.
Câu 4: GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 22.2 là
A. 50oC và 1oC
B. 50oC và 2oC
C. từ 20oC đến 50oC và 1oC
D. từ -20oC đến 50oC và 1oC
Câu 5: Chọn câu phát biểu sai
A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra.
B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại.
D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.
Câu 6: Hãy dự đoán chiều cao của một chiếc cột bằng sắt sau mỗi năm.
A. Không có gì thay đổi.
B. Vào mùa hè cột sắt dài ra và vào mùa đông cột sắt ngắn lại.
C. Ngắn lại sau mỗi năm do bị không khí ăn mòn.
D. Vào mùa đông cột sắt dài ra và vào mùa hè cột sắt ngắn lại.
Câu 7: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là?
A. 0oC và 100oC.
B. 0oC và 37oC.
C. -100oC và 100oC.
D. 37oC và 100oC.
Câu 8: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay ddooior vì:
A. Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.
B. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.
C. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt.
D. Lõi thép là vật đàn hòi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.
Câu 9: Hộp quẹt ga khi còn đầy ga trong quẹt nếu đem phơi nắng thì sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?
A. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
B. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
C. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
D. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
Câu 10: Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí?
A. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
B. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
D. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí.
Câu 11. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt ………
A. giống nhau
B. không giống nhau
C. tăng dần lên
D. giảm dần đi
Câu 12: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì
A. khối lượng của vật giảm đi.
B. thể tích của vật giảm đi.
C. trọng lượng của vật giảm đi.
D. trọng lượng của vật tăng lên.
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 13: (2đ)
a) Nếu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
b) Vì sao vào mùa hè không nên bơm săm xe đạp quá căng?
Câu 14. (2đ) Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau, một bạn học sinh dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào?
Câu 15: (3đ)
a) Nhiệt kế là dùng để làm gì? Kể tên và nêu công dụng của một số nhiệt kế mà em đã biết?
b) Đổi đơn vị:
- 75oC bằng bao nhiêu oF?
- 256oF bằng bao nhiêu oC?
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Vật lý
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | C | D | D | D | B | A | B | B | A | B | B |
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 13:
a) (1đ) Chất khí nở ra khí nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất khí khác nhau, dãn nở vì nhiệt giống nhau
b) (1đ) Vào mùa hè không nên bơm săm xe đạp quá căng Vì trời nắng nhiệt độ cao, khí trong lốp xe nở ra thể tích tăng, nếu bơm xe quá căng thì khí khi nở ra sẽ tạo ra lực rất lớn có thể làm nổ lốp xe
Câu 14: (2đ) Bạn đó phải làm như sau: dùng nước đá đổ vào cốc trong, ngâm cốc ngoài vào nước nóng. Làm như vậy thì cốc trong co lại, cốc ngoài giãn ra và chúng tách nhau ra.
Câu 15: (3đ)
a) Nhiệt kế là dụng để đo nhiệt độ (0,5đ)
Có các loại nhiệt kế thường dùng:
- Nhiệt kế y tế: Dùng để đo nhiệt độ cơ thể (0,5đ)
- Nhiệt kế rượu: Dùng để đo nhiệt độ khí quyển (0,5đ)
- Nhiệt kế thuỷ ngân: Dùng để đo nhiệt độ trong các thị nghiệm (0,5đ)
b) Đổi đơn vị:
- 75oC = 32 + (75 x 1.8) = 167 oF? (0,5đ)
- 256oF = (256 – 32)/1.8 = 124 oC? (0,5đ)
Đề thi Vật lý lớp 6 giữa học kì 2 - Đề 2
A-TRẮC NGHIỆM (3đ) (Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ)
*Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất. (2đ)
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng:
A. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi độ lớn, và chiều của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi độ lớn và phương của lực.
C. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi hướng và độ lớn của lực.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất rắn co lại khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi.
B. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C. Khi nhiệt độ tăng hay giảm chất rắn đều nở ra.
D. Chất rắn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 3: Trong các câu sau, câu phát biểu sai là:
A. Các chất lỏng có thể tích như nhau nở vì nhiệt như nhau.
B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi.
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Trọng lượng của chất lỏng tang.
B. Khối lượng, trọng lượng và thế tích đều tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Khối lượng của chất lỏng tăng.
Câu 5. Trong sự giãn nở vì nhiệt của các khí oxi, hiđrô và cacbonic thì:
A. Hiđrô giãn nở vì nhiệt nhiều nhất.
B. Oxi giãn nở vì nhiệt ít nhất.
C. Cacbonic giãn nở vì nhiệt như hiđrô.
D. Cả ba chất giãn nở vì nhiệt như nhau.
Câu 6: Tại sao chỗ nối tiếp của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở ?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray lại được.
B. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ dãn nở.
C. Vì để vậy sẽ lắp được các thanh ray dễ dàng hơn.
D. Vì chiều dài thanh ray không đủ.
B-TỰ LUẬN (7đ)
Câu 7: (1đ) Nêu lợi ích của ròng rọc cố định ở đầu trên của cột cờ tại sân trường?
Câu 8: (2,5đ)
a. So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
b. Cho 3 chất: thép, nước ngọt, khí oxi, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Câu 9:(1,5đ) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng nào?
Câu 10: (2đ) Tính:
a. 75oC bằng bao nhiêu oF?
b. 256oF bằng bao nhiêu oC?
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Vật lý
A-TRẮC NGHIỆM (3đ) (Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ)
*Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất. (3đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | B | A | C | D | B |
B-TỰ LUẬN (7đ)
Câu 11: (1đ) Lợi ích của ròng rọc cố định ở đầu trên của cột cờ tại sân trường giúp ta thay đổi hướng của lực kéo, thuận tiện hơn khi thay cờ.
Câu 12: (2,5đ)
a. So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí:
* Giống nhau: Các chất đều nở ra thì nóng lên và co lại thì lạnh đi. (0,5đ)
* Khác:
- Chất khí: các chất khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. (0,5đ)
- Chất rắn, lỏng: các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (0,5đ)
- Chất khí: nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, nhiều hơn chất rắn. (0,5đ)
b. Trong 3 chất: thép, nước ngọt, khí oxi: Khí oxi nở vì nhiệt nhiều nhất; thép nở vì nhiệt ít nhất. (0,5đ)
Câu 13:
(1,5đ) - Khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra vì: khi mở nắp phích thì không khí bên ngoài lọt vào bên trong phích gặp hơi nước (nước nóng) sẽ nóng lên và nở ra, gây ra một lực làm nút bình bật ra.
(1đ) - Cách khắc phục: chờ một vài giây sau mới đậy lại. (0,5đ)
Câu 14: (2đ)
a. 75oC = (75 . 1,8oF) + 32oF = 167oF (1đ)
b. 256oF = (\(\frac{256-32}{1,8}\) )oC = 124,4oC (1đ)
Ngoài Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm 2021 mới nhất trên, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6....và các đề thi giữa học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.