Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2020- 2021 Đề 2

Đề thi giữa kì 2 môn hóa học lớp 9 đề 2 có đáp án

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2020-2021 Đề 2 Có đáp án được đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn là nội dung đánh giá năng lực học tập giữa kì 2 cho các bạn học sinh. Đề thi gồm 2 phần: Trắc nghiệm khách quan và phần tự luận giúp ôn tập, củng cố cũng như rèn luyện các kĩ năng thao tác giải các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2021

Môn học: Hóa học 9

Thời gian 45 phút không kể thời gian giao bài

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 2

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) 

Câu 1. Phi kim nào sau đây tồn tại ở thể lỏng

A. FloB. CloC. BromD. Iot

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi cho sắt tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và FeCl2

B. Khi cho clo tác dụng với sắt tạo thành muối FeCl3

C. Khi cho clo tác dụng với sắt tạo thành muối FeCl2

D. Khi cho clo tác dụng với FeCl2 tạo thành muối FeCl3

Câu 3. Cacbon có thể tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây.

A. Hiđro, oxi, cacbon đioxit, một số kim loại, một số oxit kim loại.

B. Hiđro, oxi, nito, clo, một số kim loại, một số oxit kim loại

C. Hiđro , oxi, nito, clo, một số kim loại, một số oxit kim loại

D. Hiđro, oxi, một số kim loại, một số hiđroxit kim loại.

Câu 4. Dẫn 2,24 khí cacbonic (đktc) vào V ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa muối natri cacbonat. Giá trị của V là:

A. 150B. 200C. 250D. 300

Câu 5. Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân?

A, CaCO3, Na2CO3, KHCO3

B. Na2CO3, K2CO3, Li2CO3

C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, KHCO3

D. K2CO3, KHCO3, Li2CO3

Câu 6. Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta dùng dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch HNO3

B. Dung dịch H3PO4

C. Dung dịch NaOH đặc

D. Dung dịch HF

Câu 7. Vị trí của nguyên tử nguyên tố X có Z= 17 trong bảng tuần hoàn là:

A. Chu kì 3, nhóm VIIA

B. Chu kì 4, nhóm VIIA

C. Chu kì 3,nhóm VIIB

D. Chu kì 3, nhóm IIB

Câu 8. Số chất là đồng phân có cùng công thức phân tử C2H6O là

A. 2B. 3C. 1D. 4

Câu 9. Để làm sạch metan có lần etilen người ta cho hỗn hợp đi qua:

A. Khí hidro có Ni, to

B. Dung dịch Brom

C. Dung dịch AgNO3/NH3

D. Khí hidroclorua

Câu 10. Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí CH4 bằng cách:

A. Đẩy không khí (ngửa bình)

B. Đẩy axit

C. Đẩy nước (úp bình)

D. Đẩy bazo

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

Cl2 → FeCl3→ BaCl2 → NaCl → Cl2 →HClO

Câu 2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ thủy tinh không nhãn đựng các chất khí sau: CO2, HCl, Cl2, CO

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.

a) Lập công thức đơn giản nhất của A.

b) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875.

------------Hết-----------

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa lớp 9 Đề 2

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) 

1C2C3A4B5B
6D7A8A9B10C

Phần 2. Tự luận (7 điểm) 

Câu 1. 

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2

Cl2 + 2K → 2KCl

2KCl + H2SO4 đặc → K2SO4 + 2HCl↑

6HCl + KClO3 → KCl + 3H2O + 3Cl2

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

Câu 2. 

Đánh số thứ tự hóa chất.

Sử dung dung dịch Ca(OH)2:

Khí làm đục nước vôi trong là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Còn lại là HCl, Cl2, CO

Dùng quỳ tím ẩm:

Làm quỳ tím hóa đỏ là HCl

Làm mất màu quỳ tím là Cl2

Cl2 + H2O → HCl + HClO (HClO làm mất màu quỳ tím) (0,5đ)

Không có hiện tượng gì là CO

Câu 3.

\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol;\\
{n_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3mol
\end{array}\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol;\\ {n_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3mol \end{array}\)

Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có O.

Bảo toàn nguyên tố C, H:

\begin{array}{l}
{n_{C\left( A \right)}} = {n_{C{O_2}}} = 0,3mol\\
{n_{H\left( A \right)}} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,6mol
\end{array}\(\begin{array}{l} {n_{C\left( A \right)}} = {n_{C{O_2}}} = 0,3mol\\ {n_{H\left( A \right)}} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,6mol \end{array}\)

Ta có:

\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
{m_O} = {m_A} - {m_C} - {m_H} = 9 - 0,3.12 - 0,6.1 = 4,8gam\\
 \to {n_O} = 4,816 = 0,3mol
\end{array}\\
\;
\end{array}\(\begin{array}{*{20}{l}} \begin{array}{l} {m_O} = {m_A} - {m_C} - {m_H} = 9 - 0,3.12 - 0,6.1 = 4,8gam\\ \to {n_O} = 4,816 = 0,3mol \end{array}\\ \; \end{array}\)

Ta có: nC:nH:nO= 0,3:0,6:0,3 = 1:2:1

Công thức đơn giản nhất của A là: CH2O

b.

Công thức phân tử của A có dạng: (CH2O)n

Ta có: dA/O2=1,875→MA = 1,875.32= 60

→ (12+2+16).n=16 → n=2

Vậy công thức phân tử của A là: C2H4O2

...................................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2020- 2021 Đề 2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 9

    Xem thêm