Đề thi giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức - Đề 4
Đề thi giữa kì 1 Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức - Đề 4 là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn thi giữa kì 1 lớp 10 nhé. Bài viết được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Đề thi gồm có 24 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi đúng sai. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Mời các bạn cùng theo dõi.
Đề thi giữa kì 1 môn KTPL 10
I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án đúng)
Câu 1: Việc đưa sản phẩm đến tay người dùng được gọi là
A. trao đổi.
B. mua bán.
C. vận chuyển.
D. cung ứng.
Câu 2: Trong các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động
A. ít quan trọng.
B. bình thường nhất.
C. thiết yếu nhất.
D. cơ bản nhất.
Câu 3: Nền kinh tế là một chỉnh thể thống nhất các hoạt động kinh tế cơ bản nào sau đây?
A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng.
B. Sản xuất, mua bán - trao đổi, tiêu dùng.
C. Sản xuất, phân loại - trao đổi, tiêu dùng.
D. Sản xuất, chi phối - trao đổi, tiêu dùng.
Câu 4: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng?
A. chủ thể trung gian.
B. Nhà đầu tư chứng khoán.
C. chủ thể doang nghiệp.
D. chủ thể nhà nước.
Câu 5: Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng hoá cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng?
A. Chủ thể trung gian
B. Doanh nghiệp Nhà nước
C. Các điểm bán hàng
D. Chủ thể sản xuất
Câu 6: Trong nền kinh tế nước ta, chủ thể nào đóng vai trò quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân?
A. chủ thể trung gian.
B. chủ thể nhà nước
C. chủ thể tiêu dùng.
D. chủ thể sản xuất.
Câu 7: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ
A. Cầu – cạnh tranh.
B. Cầu – nhà nước
C. Cầu – sản xuất.
D. cung – cầu.
Câu 8: Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
D. tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 9: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ
A. Thưởng – phạt.
B. Cho – nhận.
C. Trên – dưới
D. Mua – bán.
Câu 10: Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, việc điều tiết của cơ chế thị trường được ví như
A. thượng đế
B. mệnh lệnh.
C. ý niệm tuyệt đối.
D. bàn tay vô hình.
Câu 11: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là
A. phân phối sản phẩm.
B. tiêu dùng sản phẩm.
C. giá cả hàng hoá.
D. giá trị sử dụng
Câu 12: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi các quan hệ kinh tế tự điều chỉnh theo yêu của các quy luật kinh tế cơ bản được gọi là
A. cơ chế quan liêu.
B. cơ chế phân phối
C. cơ chế thị trường
D. cơ chế bao cấp.
Câu 13: Toàn bộ các khọản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước đượ gọi là
A. tài chính nhà nước.
B. kho bạc nhà nước.
C. tiền tệ nhà nước.
D. ngân sách nhà nước.
Câu 14: Nhà nước có quyền gì đối với các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?
A. quyền sử dụng
B. quyền quyết định
C. quyền sở hữu
D. quyền sở hữu và quyết định
Câu 15: Một trong những đặc điểm của ngân sách nhà nước là
A. phân chia cho mọi người.
B. ai cũng có quyền lấy.
C. có rất nhiều tiền bạc.
D. có tính pháp lý cao.
Câu 16: Theo quy định của Luật ngân sách, chủ thể có quyền quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước là ai?
A. Những người đứng đầu cơ quan Bộ nhà nước.
B. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Các cơ quan thuộc doanh nghiệp nhà nước.
D. Các cơ quan lãnh đạo ở địa phương.
Câu 17: Nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi thế cạnh tranh, có cơ hội bước chân vào những thị trường “khó tính” khi tạo ra được những sản phẩm “xanh” đòi hỏi chủ thể sản xuất phải chú ý tạo ra các sản phẩm
A. thân thiện với môi trường.
B. sử dụng nhiều tài nguyên.
C. tạo ra nhiều khí thải.
D. tạo ra hiệu ứng nhà kính
Câu 18: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra từ hoạt động lao động sản xuất?
A. Rau trồng ngoài vườn.
B. Mua cá tôm ở chợ về ăn.
C. Mua tivi từ cửa hàng.
D. Gạo được mua ngoài chợ.
Câu 19: Chủ thể trung gian không có vai trò nào dưới đây?
A. Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
B. Phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng.
C. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng hiệu quả
D. Tạo ra sản phẩm hàng hóa cho người tiêu dùng.
Câu 20: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể tiêu dùng thường gắn với việc làm nào dưới đây?
A. Mua gạo về ăn.
B. Giới thiệu việc làm.
C. Sản xuất hàng hóa.
D. Phân phối hàng hóa.
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây không đúng về thị trường?
A. Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi.
B. Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán.
C. Thị trường là nơi những người mua tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá.
D. Thị trường là nơi người bán muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua.
Câu 22: Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, thị trường được chia thành: A. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.
B. Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng.
C. Thị trường trong nước, thị trường ngoài nước.
D. Thị trường ô tô, thị trường bảo hiểm, thị trường chứng khoán,...
Câu 23: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại thị trường như thị trường vàng, thị trường bảo hiểm, thị trường bất động sản?
A. Phạm vi hoạt động
B. Đối tượng hàng hoá
C. Tính chất và cơ chế vận hành
D. Vai trò của các đối tượng mua bán
Câu 24: Một trong những tác động tích cực của cơ chế thị trường là
A. tăng cường đầu cơ tích trữ.
B. hủy hoại môi trường sống.
C. xuất hiện nhiều hàng giả.
D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
II. Câu trắc nghiệm đúng, sai (Trong mỗi ý a,b,c,d chọn đúng hoặc sai)
Câu 1. Công ty Z sản xuất quần áo đang cân nhắc về việc đầu tư thêm vào công nghệ sản xuất hiện đại nhằm giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Công ty Z nên làm gì?
a, Phân tích chi phí đầu tư và dự đoán lợi ích kinh tế dài hạn trước khi đưa ra quyết định.
b, Bỏ qua việc nghiên cứu thị trường và triển khai công nghệ ngay lập tức để tiết kiệm thời gian.
c, Đào tạo lại nhân viên để thích ứng với công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu suất làm việc.
d, Chỉ tập trung vào giảm chi phí mà không quan tâm đến chất lượng sản phẩm.
Câu 2. Một hộ gia đình ở nông thôn đang cân nhắc giữa việc tiếp tục tự cung tự cấp nông sản hoặc chuyển sang kinh doanh các sản phẩm này để tăng thu nhập. Họ cần đưa ra lựa chọn hợp lý cho kế hoạch phát triển kinh tế gia đình.
a, Chuyển sang kinh doanh các sản phẩm nông sản nhằm tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình.
b, Không cần lập kế hoạch cụ thể vì kinh doanh nhỏ lẻ không cần quá nhiều chuẩn bị.
c, Tận dụng các nguồn hỗ trợ từ chính phủ hoặc tổ chức tài chính để mở rộng sản xuất.
d, Sử dụng toàn bộ vốn của gia đình để đầu tư mà không tìm hiểu nhu cầu thị trường.
Câu 3. Công ty X sản xuất điện thoại di động đang muốn ra mắt một dòng sản phẩm mới trên thị trường. Để đảm bảo sự thành công, công ty X cần phải hiểu rõ thị trường và các yếu tố liên quan đến việc cung cấp và tiêu thụ sản phẩm.
a, Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng trước khi đưa sản phẩm ra thị trường để điều chỉnh giá cả và tính năng phù hợp.
b, Chỉ tập trung vào việc giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng mà không quan tâm đến chất lượng.
c, Xem xét các đối thủ cạnh tranh trên thị trường và tạo ra những ưu thế riêng để thu hút khách hàng.
d, Cung cấp sản phẩm cho tất cả các thị trường mà không phân khúc khách hàng mục tiêu.
Câu 4. Công ty M sản xuất giày dép đang hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Gần đây, giá nguyên liệu tăng mạnh, khiến chi phí sản xuất giày dép của công ty cũng tăng theo. Công ty M phải quyết định cách thích ứng với sự thay đổi của cơ chế thị trường để tiếp tục cạnh tranh và duy trì lợi nhuận.
a, Tăng giá sản phẩm để bù đắp chi phí nguyên liệu, nhưng phải đảm bảo vẫn cạnh tranh được với các đối thủ trên thị trường.
b, Tiếp tục sản xuất với chi phí cao nhưng không tăng giá bán để giữ lòng tin của khách hàng, bất chấp nguy cơ lỗ vốn.
c, Cắt giảm các chi phí không cần thiết trong quá trình sản xuất để giữ giá bán ổn định, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.
d, Phớt lờ sự thay đổi của giá nguyên liệu và giữ nguyên chiến lược kinh doanh hiện tại.