Đề cương ôn tập thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024
Đề cương ôn tập thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu ôn thi giữa kì 1 lớp 10 nhé.
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
BÀI 1: MÔN ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
1. Đặc điểm, vai trò môn địa lí ở trường phổ thông
a. Đặc điểm
- Là môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội
- Là môn mang tính tổng hợp vì nó bao gồm cả địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội
- Có tính liên quan đến các môn: Toán học, vật lí, hóa học, lịch sử, giáo dục kinh tế và pháp luật…
b. Vai trò
- Giúp các em có hiểu biết về khoa học Địa lí, khả năng ứng dụng Địa lí trong đời sống, củng cố và mở rộng nền tảng tri thức, kĩ năng phổ thông, tăng vốn hiểu biết về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất thêm phong phú, giải thích được các hiện tượng địa lí trong cuộc sống.
- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần hợp tác quốc tế, trách nhiệm với môi trường
- Dần hình thành kĩ năng, năng lực giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, thích ứng với một thế giới luôn biến động, trở thành công dân toàn cầu có trách nhiệm
2. Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
Kiến thức Địa lí phù hợp với nhiều ngành nghề, lĩnh vực do đặc điểm của môn Địa lí có tính tổng hợp, kiến thức phong phú
+ Địa lí tự nhiên: Các ngành nghề như nông nghiệp, quản lí tài nguyên, môi trường, kĩ sư trắc địa, các ngành liên quan đến khí tượng, thủy văn, thổ nhưỡng…
+ Địa lí kinh tế xã hội: Kinh tế, du lịch, tài chính ngân hàng, các ngành liên quan đến dân số, xã hội
+ Địa lí tổng hợp: Giáo viên, quy hoạch phát triển, kĩ sư bản đồ, quân sự, ngoại giao
BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
Phương pháp biểu hiện | Đối tượng biểu hiện | Cách thức biểu hiện | Khả năng biểu hiện |
PP kí hiệu | Các đối tượng phân bố cụ thể theo những điểm cụ thể | Dùng kí hiệu (hình học, chữ, hình tượng) đặt tại vị trí đối tượng với màu sắc, kích thước khác nhau. | Chất lượng, số lương, cấu trúc, sự phát triển của đối tượng. |
PP kí hiệu đường chuyển động | Sự di chuyển của đối tượng | Dùng mũi tên để biểu hiện thông qua độ dài ngắn, dày, mảnh,… | Hướng di chuyển, số lượng, chất lượng, tốc độ di chuyển |
PP chấm điểm | Sự phân bố của dân cư, các điểm công nghiệp,… | Dùng các điểm chấm để biểu hiện | Số lượng được quy ước bởi giá trị của mỗi chấm |
PP bản đồ - biểu đồ | Cấu trúc của các đối tượng | Dùng biểu đồ đặt tại vị trí của đối tượng cần mô tả | Số lượng, chất lượng và giá trị của đối tượng |
PP khoanh vùng | Các đối tượng có quy mô lớn, phân bố theo vùng nhất định | Đường nét liền, đương fnets đứt, kí hiệu chữ, màu sắc,… | Ranh giới, qui mô phân bố của đối tượng |
BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG, MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA GPS.
1. Sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống
Để sử dụng, khai thác bản đồ hiệu quả, cần lưu ý những điểm sau
- Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ
- Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu
- Hiểu các yêu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Tìm hiểu kĩ bảng chú giải
- Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Đọc các bản đồ có nội dung liên quan để phân tích, so sánh và rút ra nhận định cần thiết. Ví dụ: Khi tìm hiểu về sự phân bố sông ngòi Việt Nam cần tìm hiểu thêm bản đồ gió và bão để hiểu thêm về chế độ nước sông.
2. Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống
a. Khái niệm GPS và bản đồ số
- GPS (Global Positioning System) – Hệ thống định vị toàn cầu là hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt trái đất thông qua hệ thống vệ tinh.
- Nguyên lí hoạt động:
Các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất theo quỹ đạo chính xác và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất. Các trạm thu GPS nhận thông tin và tính chính xác về vị trí của đối tượng. Khi vị trí đối tượng được xác định, trạm thu GPS có thể tính các thông tin như: tốc độ, hướng chuyển động, thời gian tới điểm đích.
- Bản đồ số: là tập hợp có tổ chức, lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc như máy tính, điện thoại thông minh, thể hiện dưới dạng hình ảnh bản đồ.
b. Ứng dụng của GPS và bản đồ số
- GPS và bản đồ số được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hiện đại với nhiều ứng dụng hữu ích
- Ứng dụng: Định vị, xác định vị trí, dẫn đường, quản lí điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn các thiết bị định vị, tìm người, thiết bị đã mất…
- GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong giao thông vận tải, đo đạc khảo sát và thi công công trình, quân sự, khí tượng, giám sát trái đất
BÀI 4: SỰ HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT, VỎ TRÁI ĐẤT VÀ VẬT LIỆU CẤU TẠO VỎ TRÁI ĐẤT
1. Nguồn gốc hình thành Trái Đất
- Có nhiều giả thuyết về nguồn gốc của Trái Đất, liên quan chặt chẽ đến sự hình thành hệ mặt trời
- Dưới tác dụng của lực hấp dẫn trong vũ trụ, và trước hết là của mặt trời, khí và bụi chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo elip và dần hình thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất)
- Cuối thời kì vật chất ngưng tụ, quá trình tăng nhiệt ở Trái Đất diễn ra, dẫn đến sự nóng chảy của các vật chất bên trong và sắp xếp thành các lớp.
2. Đặc điểm của vỏ Trái Đất
- Trái Đất được cấu tạo bởi 3 lớp đồng tâm: Vỏ, lớp manti và nhân
- Vỏ Trái Đất có độ dày từ 5 (đại dương) -70 km (lục địa)
- Vỏ Trái Đất chia thành 2 kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đại dương
+ Trên cùng là đá trầm tích: do các vật liệu vụn nhỏ nén chặt tạo thành, không liên tục và có độ dày không đều
+ Tầng granit: gồm các loại đá nhẹ. Vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu bằng đá granit
+ Tầng badan: gồm các loại đá nặng hơn. Vỏ dại dương cấu tạo chủ yếu bằng đá badan
+ Ranh giới giữa vỏ trái đất và lớp manti gọi là mặt mô – hô
3. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
- Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi khoáng vật và đá
- Khoáng vật là những nguyên tố tự nhiên hoặc hợp chất hóa học trong thiên nhiên, xuất hiện do kết quả của quá trình địa chất
- Đá là tập hợp của một hay nhiều khoáng vật, là bộ phận chủ yếu cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm
+ Đá mắc ma (đá granit, đá badan…): Hình thành do quá trình ngưng kết (nguội lạnh) của các silicat nóng chảy
+ Đá trầm tích (đá vôi, sa thạch…): Hình thành trong các vũng trùng, do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn nhỏ
+ Đá biến chất (đá gơ nai, đá mắc ma, đá phiến…): Hình thành đá mắc ma hoặc đá trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt và áp suất
BÀI 5: HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
1. Hệ quả địa lí tự quay quanh trục
a. Sự luân phiên ngày đêm
- Do Trái Đất hình cầu => một nửa Trái Đất được mặt trời chiếu sáng, 1 nửa chưa được chiếu sáng
- Do Trái Đất tự quay quanh trục => Lần lượt mọi nơi trên Trái Đất đều được chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối.
b. Giờ trên Trái Đất
- Do Trái Đất tự quay quanh trục, nên trong cùng 1 thời điểm, mỗi người ở kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau => Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau=> giờ địa phương (giờ mặt trời)
- Để thuận tiện, chia Trái Đất thành 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 kinh tuyến => giờ múi
- Giờ quốc tế (GMT) là giờ ở múi số 0 (múi đi qua đài thiên văn Greenwich – London)
- Ranh giới giữa các múi giờ được điều chỉnh theo biên giớ quốc gia => khu vực giờ
- Đường chuyển ngày quốc tế: Đường kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi số 12 ở Thái Bình Dương.
- Nếu đi từ tây sang đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì phải lùi 1 ngày lịch, và ngược lại.
2. Các hệ quả địa lí do chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ:
+ Ở xích đạo, ngày và đêm luôn luôn bằng nhau
+ Càng xa xích đạo, thời gian ngày đêm càng chênh lệch
+ Từ vòng cực về cực, có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24h
+ Riêng ở 2 cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa:
+ Mùa xuân, mùa hạ có ngày dài hơn đêm
+ Mùa thu, mùa đông có ngày ngắn hơn đêm
+ Ngày 21/3 và 23/9 có ngày đêm dài bằng nhau ở tất cả mọi nơi trên Trái Đất
b. Hiện tượng các mùa trong năm
- Mùa là khoảng thời gian trong năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng 1 góc không đổi với mặt phẳng quỹ đạo
- Mùa ở 2 bán cầu trái ngược nhau
- Ở vùng ôn đới có 4 mùa rõ rệt, ở vùng nhiệt đới có 2 mùa không rõ rệt, ở vùng hàn đới chỉ có mùa lạnh kéo dài
BÀI 6: THẠCH QUYỂN.THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
1. Thạch quyển
- Gồm vỏ trái đất và phần cứng mỏng phía trên của lớp manti
- Độ dày khoảng 100km
- Cấu tạo bởi các loại đá khác nhau
- Ranh giới bên dưới của Thạch quyển tiếp xúc với các ,ớp dẻo quánh của manti. Nên các mảng kiến tạo có thể di chuyển, trượt trên đó.
2. Thuyết kiến tạo mảng
- Trong quá trình hình thành, thạch quyển bị vỡ ra thành các mảng kiến tạo, các mảng này không đứng yên và dịch chuyển trên lớp manti quánh dẻo.
- Chính sự dịch chuyển này là nguyên nhân của các hiện tượng kiến tạo (hình thành uốn nếp, đứt gãy), động đất, núi lửa. Khi dịch chuyển các mảng kiến tạo có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau.
- Khi hai mảng kiến tạo xô vào nhau, chúng sẽ bị dồn ép, uốn nếp. Khi hai mảng lục địa xô vào nhau, vỏ lục địa bị nén ép mạnh, có sự hút chìm giữa vỏ lục địa và vỏ lục địa tạo thành các dãy núi lục địa cao đồ sộ. Khi mảng lục địa xô vào mảng đại dương thì do chịu sức ép nên vỏ đại dương bị hút chìm xuống dưới vỏ lục địa tạo thành vực biển sâu và dãy núi cao lục địa.
- Khi hai mảng kiến tạo tách xa nhau sẽ tạo ra các vết nứt lớn, macma trào lên thành các dãy núi nằm dọc vết nứt, kèm theo hiện tượng động đất núi lửa.
BÀI 7: NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC
1. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
a. Khái niệm
- Nội lực là lực sinh ra trong long Trái Đất, liên quan đến nguồn năng lượng bên trong Trái Đất
- Nguyên nhân: do sự phân hủy các chất phóng xạ, do các phản ứng hóa học tỏa nhiệt, do chuyển động tự quay của Trái Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng
b. Tác động
- Thông qua vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang
- Vận động theo phương thẳng đứng
+ Diễn ra trên khu vực rộng lớn
+ Làm bộ phận bị nâng lên, hạ xuống
+ Gây ra hiện tượng biển tiến, biển thoái
- Vận động theo phương nằm ngang
+ Làm vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này, tách dãn ở khu vực khác
+ Gây ra hiện tượng uốn nếp và đứt gãy
- Xu hướng của nội lực tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình.
- Nội lực tạo ra các dạng địa hình kích thước lớn như châu lục, núi cao.
2. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
a. Khái niệm
- Ngoại lực là lực diễn ra bên ngoài trái đất dưới tác nhân ngoại lực: gió, mưa, nước, băng, sóng biển, con người…
- Nguyên nhân chủ yếu: Bức xạ mặt trời
b. Tác động
- Tác động thông qua 4 quá trình: phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
- Ngoại lực có tác động phá hủy, hạ thấp độ cao, san bằng địa hình
- Quá trình phong hóa: Phong hóa là quá trình phá hủy, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật… Quá trình phong hóa gồm có phong hóa vật lí, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học.
- Quá trình bóc mòn: Là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu dưới tác động của nước, sóng, gió, băng hà… Tùy theo các nhân tố bóc mòn mà quá trình được chia thành quá trình xâm thực (do nước chảy), quá trình mài mòn (do sóng biển, băng hà), quá trình thổi mòn (do gió)
- Quá trình vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác, quá trình bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu phá hủy để tạo ra các dạng địa hình mới.
- Phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ có mối quan hệ mật thiết với nhau
- Các dạng địa hình do ngoại lực tạo ra rất đa dạng, phức tạp, thường là những dạng địa hình nhỏ
- Nội lực và ngoại lực xảy ra đồng thời nhưng luôn mâu thuẫn, đối kháng để tạo ra những dạng địa hình khác nhau.
BÀI 9: KHÍ QUYỂN, CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU
(Khái niệm khí quyển, nhiệt độ không khí, khí áp và gió)
1. Khái niệm khí quyển
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời.
- Thành phần không khí: ni-tơ (78.1%), ô-xi (20.9%), các chất khí khác (ác gông, các-bô-nic, hơi nước), ngoài ra còn có bụi và các tạp chất khác.
- Cấu trúc: Khí quyển gồm 5 tầng: đối lưu, bình lưu, tầng giữa, tầng nhiệt, tầng khuếch tán
- Ở tầng đối lưu được chia thành các khối khí khác nhau: khối khí cực (A) rất lạnh, khối khí ôn đới (P) lạnh, khối khí chí tuyến T (nóng), khối khí xích đạo (E) nóng ẩm.
2. Nhiệt độ không khí
a. Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
- Khi đi từ Xích đạo về 2 cực: Nhiệt độ trung bình năm giảm dần, biên độ nhiệt năm tăng dần.
- Thể hiện qua hình thành các vòng đai nhiệt: Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh, vòng đai băng giá vĩnh cửu.
- Ranh giới giữa các vòng đai dựa vào các đường đẳng nhiệt trung bình năm 200C và đường đẳng nhiệt 100C, 00C của tháng nóng nhất.
b. Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
- Do bề mặt đất nhận nhiệt nhanh hơn, tỏa nhiệt nhanh hơn bề mặt nước nên vào mùa hạ, nhiệt độ ở lục địa cao hơn ở đại dương, vào mùa đông nhiệt độ ở lục địa thấp hơn ở đại dương. Các điểm sâu trong lục địa có biên độ nhiệt cao hơn các điểm gần đại dương.
- Điểm có nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều phân bố ở lục địa.
- Nhiệt độ còn có sự khác nhau giữa bờ tây và bờ đông của lục địa do ảnh hưởng của dòng biển.
c. Phân bố nhiệt độ theo địa hình
- Nhiệt độ không khí trong tầng đối lưu giảm dần theo độ cao, trung bình giảm 0.60C/100m
- Nhiệt độ không khí còn giảm theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi do liên quan đến góc tới của tia sáng mặt trời tới bề mặt Trái Đất
3. Khí áp và gió
a. Khí áp
- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất.
- Tỉ trọng không khí thay đổi thì khí áp sẽ thay đổi theo.
- Nguyên nhân thay đổi khí áp:
+ Theo nhiệt độ: Nhiệt độ tăng – khí áp giảm, nhiệt độ giảm – khí áp tăng
+ Theo độ cao: Càng lên cao, khí áp càng giảm
+ Độ ẩm: Không khí ẩm – khí áp giảm, không khí khô – khí áp tăng
- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất:
+ Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua xích đạo
+ Đai áp thấp xích đạo: Ở xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước không khí bốc hơi mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.
+ Đai áp cao chí tuyến: Không khí từ xích đạo bốc lên cao, di chuyển về chí tuyến, dồn xuống, tăng sức nén không khí, hình thành áp cao.
+ Đai áp cao cực: Ở vùng Bắc Cực, Nam Cực, nhiệt độ thấp, sức nén không khí tăng, hình thành áp cao cực.
+ Đai áp thấp ôn đới: Từ các đai áp cao chí tuyến và cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.
b. Gió
* Một số loại gió chính
- Gió tây ôn đới
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới
+ Hướng gió: tây nam (bắc bán cầu); tây bắc (nam bán cầu)
+ Tính chất: Ẩm, gây mưa
+ Thời gian hoạt động: quanh năm
- Gió mậu dịch
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo
+ Hướng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính chất: Khô
+ Thời gian hoạt động: quanh năm
- Gió đông cực
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao cực về áp thấp ôn đới
+ Hướng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính chất: Rất lạnh và khô
+ Thời gian hoạt động: Quanh năm
- Gió mùa
+ Phạm vi hoạt động: chủ yếu ở đới nóng, ôn hòa
+Nguyên nhân: Do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương, giữa 2 bán cầu
+ Hướng gió: 2 mùa gió hướng ngược nhau
+ Tính chất: Hai mùa gió tính chất ngược nhau
+ Thời gian hoạt động: Thổi theo mùa
* Gió địa phương:
- Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, thay đổi theo đêm và ngày. Nguyên nhân hình thành do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.
- Gió phơn: Loại gió vượt núi, nhiệt độ giảm đi và gây mưa ở sườn đón gió, vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm, nhiệt độ tăng lên, trở thành gió khô nóng.
B. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến thành phần tự nhiên là
A. dân số học, đô thị học.
B. khí hậu học, địa chất.
C. môi trường, tài nguyên.
D. nông nghiệp, du lịch.
Câu 2. Môn Địa lí liên quan chặt chẽ với
A. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng thông tin.
B. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu.
C. bản đồ, lược đồ, số học, bảng số liệu.
D. bản đồ, Atlat địa lí, sơ đồ, bảng số liệu.
Câu 3. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến tự nhiên tổng hợp là
A. nông nghiệp, du lịch.
B. khí hậu học, địa chất.
C. môi trường, tài nguyên.
D. dân số học, đô thị học.
Câu 4. Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản về
A. khoa học địa lí.
B. khoa học xã hội.
C. khoa học vũ trụ.
D. khoa học tự nhiên.
Câu 5. Đối với xã hội hiện nay, môn Địa lí có vai trò nào sau đây?
A. Định hướng nghề nghiệp, đào tạo các ngành không gian vũ trụ.
B. Góp phần hình thành phẩm chất, năng lực chuyên biệt về xã hội.
C. Cung cấp kiến thức cơ bản về tự nhiên, toán học và ngoại ngữ.
D. Giúp chúng ta thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra.
Câu 6. Địa lí học gồm có
A. kinh tế đô thị và địa chất học.
B. địa lí tự nhiên và bản đồ học.
C. bản đồ học và kinh tế - xã hội.
D. kinh tế - xã hội và địa lí tự nhiên.
Câu 7. Ở cấp Trung học phổ thông môn Địa lí thuộc nhóm môn nào sau đây?
A. Khoa học xã hội.
B. Kinh tế vĩ mô.
C. Khoa học tự nhiên.
D. Xã hội học.
Câu 8: Để thể hiện qui mô các đô thị lớn ở nước ta người ta thường dùng phương pháp
A. kí hiệu
B. bản đồ – biểu đồ
C. vùng phân bố
D. chấm điểm
Câu 9: Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm
A. phân bố với phạm vi rộng rải.
B. phân bố theo những điểm cụ thể.
C. phân bố theo dải.
D. phân bố không đồng đều.
Câu 10: Phương pháp chấm điểm thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm:
A. phân bố phân tán, lẻ tẻ.
B. phân bố tập trung theo điểm.
C. phân bố theo tuyến.
D. phân bố ở phạm vi rộng.
Câu 11: Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là:
A. các nhà máy, sự trao đổi hàng hoá..
B. biên giới, đường giao thông..
C. các luồng di dân, các luồng vận tải..
D. các nhà máy, đường giao thông..
Câu 12: Để thể hiện sự phần bố dân cư trên bản đồ, người ta thường dùng phương pháp
A. kí hiệu.
B. khoanh vùng.
C. chấm điểm.
D. bản đồ - biểu đồ.
Câu 13: Phương pháp khoanh vùng thể hiện đối tượng
A. phân bố theo vị trí cụ thể.
B. có sự di chuyển trong không gian.
C. phân bố phân tán, lẻ tẻ.
D. phân bố theo vùng không đều.
Câu 14. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần
A. kí hiệu và vĩ tuyến.
B. vĩ tuyến và kinh tuyến.
C. kinh tuyến và chú giải.
D. chú giải và kí hiệu.
Câu 15. Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?
A. Vệ tinh nhân tạo.
B. Các loại ngôi sao.
C. Vệ tinh tự nhiên.
D. Trạm hàng không.
Câu 16. Hệ thống định vị toàn cầu viết tắt là
A. GPS.
B. GPRS.
C. GSO.
D. VPS.
Câu 17. Thiết bị thông minh nào sau đây được gắn định vị GPS?
A. Điện thoại thông minh.
B. Tủ lạnh samsung lớn.
C. Nồi chiên không dầu.
D. Máy lọc không khí.
Câu 18. GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vận hành và quản lí?
A. Liên bang Nga.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. Hoa Kì.
Câu 19. Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và manti được gọi là
A. mặt Mô-hô.
B. tầng đối lưu.
C. khí quyển.
D. tầng badan.
Câu 20. Đặc điểm của lớp Manti dưới là
A. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
B. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
C. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
D. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.
Câu 21. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là
A. badan, trầm tích, granit.
B. trầm tích, granit, badan.
C. trầm tích, badan, granit.
D. granit, badan, trầm tích.
Câu 22. Lớp vỏ đại Dương khác với lớp vỏ lục địa ở chỗ
A. có một ít tầng trầm tích.
B. không có tầng đá trầm tích.
C. tầng granit rất mỏng.
D. không có tầng đá granit.
Câu 23: Nơi nào sau đây không có sự chênh giữa ngày và đêm?
A. Chí tuyến.
B. Xích đạo.
C. Hai cực.
D. Vòng cực.
Câu 24: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về mùa đông ở bán cầu Bắc?
A. Ngày dài hơn đêm.
B. Mặt Trời đang ở nửa cầu Bắc.
C. Ngày ngắn hơn đêm.
D. Mặt trời đang ở xích đạo.
Câu 25: Nếu đi từ phải tây sang phải đông, khi đi qua kinh tuyến 180⁰ người ta phải?
A. Lùi lại 1 giờ.
B. Tăng thêm 1 ngày lịch.
C. Tăng thêm 1 giờ.
D. Lùi lại 1 ngày lịch.
Câu 26: Trên bề mặt trái đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên là do
A. Trái Đất tự quay quanh trục.
B. Trục Trái Đất nghiêng.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 27: Ở cùng một thời điểm người đứng ở các kinh tế khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau nên có giờ khác nhau. Nguyên nhân là?
A. Trái Đất tự quay quanh trục.
B. trục Trái Đất nghiêng.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 28: Giờ quốc tế (giờ GMT) được tinh theo giờ của múi giờ số mấy?
A. Múi giờ số 12.
B. Múi giờ số 18.
C. Múi giờ số 0.
D. Múi giờ số 6.
Câu 29: Khi Việt Nam (GMT+7) là 10 giờ ngày 10-10-2022 thì
A. Nhật Bản (GMT+9) là 8 giờ cùng ngày.
B. Đức (GMT+1) là 4 giờ cùng ngày.
C. Ấn Độ (GMT+5) là 12 giờ cùng ngày.
D. Anh (GMT 0) là 24 giờ cùng ngày.
Câu 30: Những ngày nào trong năm trên bề mặt Trái Đất đều có ngày và đêm bằng nhau ?
A. 21/3 và 22/6
B. 22/6 và 22/12
C. 21/3 và 23/9
D. 23/9 và 22/12
Câu 31: Vỏ trái đất trong quá trình thành tạo bị biến dạng do các đứt gãy và tách nhau ra thành một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị kiến tạo được gọi là
A. mảng kiến tạo.
B. mảng lục địa.
C. mảng đại dương.
D. vỏ trái đất.
Câu 32: Các hoạt động như động đất, núi lửa lại phân bố thành các vành đai là do
A. chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc lục địa và đại dương.
B. chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa các mảng.
C. sự phân bố xen kẻ của lục địa và đại dương.
D. chúng xuất hiện ranh giới các đại dương.
Câu 33: Tiếp xúc tách dãn giữa mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á, kết quả hình thành
A. vực sâu Marian ở Thái Bình Dương.
B. dãy núi ngầm giữa Đại Tây Dương.
C. các đảo núi lửa ở Thái Bình Dương.
D. sống núi ngầm ở Thái Bình Dương.
Câu 34: Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp manti là
A. sự tự quay của trái đất theo hướng từ Tây sang Đông.
B. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng trái đất.
C. sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
D. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
Câu 35: Dãy núi Himalaya được hình thanh do hai mảng nào xô vào nhau?
A. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dương.
B. Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu – Á.
C. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á.
D. Mảng Phi xô vào mảng Âu – Á.
Câu 36: Mảng kiến tạo nào sao đây toàn là vỏ đại dương?
A. Mảng Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a.
B. Mảng Thái Bình Dương.
C. Mảng Phi.
D. Mảng Nam Mĩ.
Câu 37: Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là
A. vận động tạo núi.
B. vận động theo phương thẳng đứng.
C. vận động theo phương nằm ngang.
D. vận động kiến tạo.
Câu 38: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
B. nguồn năng lượng từ đại dương.
C. nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
D. nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất.
Câu 39: Hiện tượng biển tiến, biển thoái là kết quả của vận động nào sau đây?
A. Hạ xuống.
B. Thẳng đứng.
C. Nằm ngang.
D. Nâng lên.
Câu 40: Vận động làm cho diện tích lớn lục địa bị hạ xuống được gọi là hiện tượng
A. biển thoái.
B. đứt gãy.
C. uốn nếp.
D. biển tiến.
Câu 41: Quá trình phong hóa là
A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình tích tụ ( tích lũy ) các sản phẩm đã bị phá hủy , biến đổi.
C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
D. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi rời khỏi vị trí ban đầu.
Câu 42: Dạng địa hình hàm ếch sóng vỗ, vách biển, bậc thềm sóng vỗ hình thành do tác nhân nào sau đây?
A. Sóng biển.
B. Gió.
C. Nước chảy mặt.
D. Băng hà.
Câu 43: Tác nhân nào sau đây không phải của phong hóa sinh học?
A. Rễ cây.
B. Nước.
C. Nấm.
D. Vi khuẩn.
Câu 44: Tính chất rất nóng (kí hiệu: T) là khối khí
A. cực
B. ôn đới.
C. chí tuyến.
D. xích đạo.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?
A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến,
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
C. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.
D. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
Câu 46: Nhiệt độ không khí trong tầng đối lưu có được là do
A. năng lượng từ các phản ứng hóa học trong lòng đất.
B. khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời.
C. hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
D. nhiệt của bề mặt trái đất được mặt trời đốt nóng.
Câu 47: Tầng không khí ở đó hình thành các khối khí khác nhau gọi là
A. Tầng khuếch tán.
B. Tầng giữa.
C. Tầng đối lưu.
D. Tầng bình lưu.
Câu 48: Cùng một ngọn núi, hướng sườn nào nhận lượng bức xạ Mặt Trời cao?
A. Hướng ngược chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi.
B. Hướng cùng chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi.
C. Hướng ngược chiều tia bức xạ.
D. Hướng cùng chiều tia bức xạ.
Câu 49: Khí áp giảm khi nhiệt độ
A. không giảm
B. giảm đi
C. tăng lên
D. không tăng
Câu 50: Gió Mậu dịch có tính chất
A. khô, ít mưa
B. ẩm, mưa nhiều
C. lạnh, ít mưa
D. nóng, mưa nhiều
Câu 51: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là
A. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương Theo Mùa.
B. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
D. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
Câu 52: Gió biển là loại gió
A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.
Câu 53: Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do
A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.
C. diện tích lục địa và đại dương không đều nhau.
D. tác động của các loại gió thổi trên Trái Đất.
C. BÀI TẬP – THỰC HÀNH
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a.Địa lí là môn học thuộc nhóm môn khoa học tự nhiên.
b.Phương pháp kí hiệu thể hiện số lượng của đối tượng thông qua hình dạn của kí hiệu.
c.Mùa là khoản thời gian trong năm, có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu
d.Nguyên nhân sinh ra mùa là do hình dạng khối cầu của Trái Đất.
e.Khí quyển chia làm 5 tầng có đặc điểm khác nhau
f.Nội lực có xu hướng làm tăng tính gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình bề mặt.
Câu 2: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN MỘT SỐ ĐỐl TƯỢNG, HIỆN TƯỢNG ĐỊA LÍ
Đối tượng, hiện tượng địa ií | Phương pháp thể hiện |
1. Mỏ khoáng sản | a) Phương pháp ki hiệu |
2. Số học sinh các xã, phường, thị trấn | b) Phương pháp kỉ hiệu đường chuyền động |
3. Sự di dân từ nông thôn ra đô thị | c) Phương pháp bản đồ - biểu đồ |
4. Cơ sở sản xuất | d) Phương pháp chấm điểm |
5. Phân bố dân cư nông thôn | e) Phương pháp khoanh vùng |
6. Phân bố các loại đất khác nhau |
Câu 3: Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
giờ địa phương/ khu vực giờ/ giờ quốc tế/ 24 múi giờ/ kinh tuyến/ giờ múi
Trái Đất cỏ dạng hình khối cầu và tự quay quanh trục từ tây sang đông, nên ở cùng một thời điểm, người đứng ở các (1)...................khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau; vì vậy các đìa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau, đó là (2).................(hay giờ mặt trời). Giờ địa phương không thuận tiện trong đời sống, sản xuất. Do đó, người ta chia bề mặt Trái Đất làm (3)..................mỗi múi rộng 15 độ kinh tuyến. Các địa phương nằm trong cùng một múi giờ sẽ thống nhất có một giờ, đó là (4)................Giờ ở múi số 0 (mủi có đường kinh tuyến gốc chạy qua giữa múi) được lấy làm (5)............. hay giờ GMT. Trong thực tể, ranh giới các múi giờ thường được điều chỉnh theo biên giới quốc gia, tạo thành các (6).............
Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung nhé
-----------------------------------------
VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Đề cương ôn tập thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Đề thi giữa kì 1 lớp 10.