Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa học Trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc năm học 2019 - 2020

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
Đề thi có 3 trang
MÃ ĐỀ THI: 101
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM HỌC 2019 - 2020
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC - LỚP 10
Thời gian làm bài 50 phút; Không kể thời gian giao đề./.
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; P = 31; Cl = 35,5; K = 39; Be =
9; Li = 7; Ca = 40; Ba = 137; Cr = 52; F = 19; Mn = 55; Ni =59; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag
= 108; I = 127; Si = 28; Rb = 85.
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị
của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 6,72.
Câu 42: Tổng các electron thuộc các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố X là 11. Vậy số hiệu nguyên tử
của X là
A. 17. B. 11. C. 15. D. 16.
Câu 43: Nguyên tử R tạo được cation R
+
. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R
+
(ở trạng thái cơ
bản) là 2p
6
. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 23. B. 10. C. 11. D. 22.
Câu 44: Nguyên tử nào sau đây chứa nhiều nơtron nhất?
A.
39
K ( Z = 19 ). B.
35
Cl ( Z = 17 ). C.
23
Na ( Z = 11). D.
27
Al (Z = 13 ).
Câu 45: Dẫn khí H
2
dư qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 12,8 gam kim
loại. Giá trị của m là
A. 48. B. 16. C. 32. D. 64.
Câu 46: Hãy xếp các axit sau theo thứ tự tính axit tăng dần từ trái qua phải?
A. H
2
SiO
3
, H
3
PO
4
, HClO
4
, H
2
SO
4
. B. H
3
PO
4
, H
2
SiO
3
, H
2
SO
4
, HClO
4
.
C. H
2
SiO
3
, H
3
PO
4
, H
2
SO
4
, HClO
4
. D. HClO
4
, H
2
SO
4,
H
2
SiO
3
, H
3
PO
4
.
Câu 47: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)
2
bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
20% thu được
dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
Câu 48: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Q là oxit cao nhất của X, trong đó oxi chiếm
74,07% khối lượng. Công thức phân tử hợp chất khí với hiđro của X là
A. PH
3
. B. NH
3
. C. AsH
3
. D. SbH
3
.
Câu 49: Cho các nguyên tử: Na (Z=11); Mg (Z=12); Al (Z=13); Si (Z=14). Nguyên tử có bán kính nhỏ
nhất là
A. Si. B. Al. C. Na. D. Mg.
Câu 50: X là nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Oxit cao nhất của X có dạng XO
2
. X thuộc
A. nhóm IIA. B. nhóm VA. C. nhóm IVA. D. nhóm VIA.
Câu 51: Số obitan và số electron tối đa của lớp L lần lượt là
A. 2, 4. B. 4 , 8. C. 8, 16. D. 4, 16.
Câu 52: Tổng hoá trị trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hiđro của S bằng
A. 5. B. 6. C. 8. D. 7.
Câu 53: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại R hoá trị II bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng được 3,36 lít H
2
(đktc).
Kim loại R là
A. Ca. B. Mg. C. Zn . D. Fe.
Câu 54: Trong tự nhiên, hiđro có 3 đồng vị là
1 2 3
1 1 1
H, H, H
; Oxi có 2 đồng vị là
16 17
8 8
O, O
. Hãy cho biết từ
các đồng vị đó có thể tạo ra được bao nhiêu loại phân tử nước
Trang 1/3 - Mã đề thi 101
A. 9. B. 12. C. 18. D. 6.
Câu 55: Trong một nhóm A đi từ trên xuống dưới
A. bán kính nguyên tử tăng dần. B. độ âm điện tăng dần.
C. tính kim loại giảm dần. D. tính phi kim tăng dần.
Câu 56: Vị trí của nguyên tố M (Z = 19) trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm IA. D. chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 57: Nguyên tử X có tổng số hạt mang điện là 38, số hạt không mang điện là 20. Số khối của X là
A. 39. B. 38. C. 29. D. 58.
Câu 58: Cho dung dịch chứa 0,1 mol Na
2
CO
3
tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)
2
. Sau phản
ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,1. B. 15,5. C. 19,7. D. 39,4.
Câu 59: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là Y
2
O
7
. Y tạo với kim loại M
một hợp chất có công thức MY
2
, trong đó M chiếm 47,79 % khối lượng. Kim loại M là
A. Cu. B. Ba. C. Zn. D. Fe.
Câu 60: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO
2
. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 12,5% về
khối lượng. Y là nguyên tố
A. Cl. B. P. C. C. D. Si.
Câu 61: Hòa tan 8g NaOH trong nước thành 800 ml dung dịch. Dung dịch này có nồng độ mol/lit là
A. 10,00M. B. 0,25 M. C. 2,50M. D. 3,50M.
Câu 62: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e bằng 24. Trong đó hiệu số hạt mang điện và
không mang điện bằng 8. Vậy số hiệu nguyên tử của R là
A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 63: Sb chứa 2 đồng vị chính
121
Sb
123
Sb, khối lượng ngun ttrung bình của Sb là 121,75. Thành
phần % khối lượng của đồng v
121
Sb trong Sb
2
O
3
(M
O
=16) là
A. 52,21%. B. 51,89%. C. 62,53%. D. 25,94%.
Câu 64: Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tố kim loại
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
. C. 1s
2
2s
2
2p
3
D. 1s
2
2s
2
2p
5
.
Câu 65: Sản phẩm của phản ứng phân hủy Cu(OH)
2
bởi nhiệt là
A. Cu, O
2
và H
2
. B. CuO và H
2
O. C. Cu, H
2
O và O
2
. D. CuO và H
2
.
Câu 66: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe
2
O
3
. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản
ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư),
cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)
2
(dư) thì thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,875.
Câu 67: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng?
A. Al. B. Na. C. Mg. D. Cu.
Câu 68: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
B. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
D. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
Câu 69: Tổng số hạt các loại của một nguyên tử kim loại X là 155 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 33 hạt. Kết luận nào sau đây là KHÔNG đúng ?
A. Số khối của X là 108. B. Điện tích hạt nhân của X là 47 +.
C. X có 2 electron ở lớp ngoài cùng. D. X có 5 lớp electron.
Câu 70: X,Y là 2 halogen (thuộc nhóm VIIA) ở 2 chu kì liên tiếp với Z
X
< Z
Y
. Hòa tan 16,15 gam hỗn
hợp NaX và NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thu được 33,15 gam hỗn hợp
kết tủa. X và Y lần lượt là
Trang 2/3 - Mã đề thi 101
A. Cl và F. B. Br và Cl. C. F và Cl. D. Cl và Br.
Câu 71: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro và trong oxit cao nhất tương
ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
C. Oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của R đều là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính.
D. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
Câu 72: Hoà tan 56,8 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại nhóm IIA thuộc 2 chu kì kế tiếp bằng
dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít CO
2
(đktc). Hai kim loại đó là
A. Sr và Ba. B. Mg và Ca. C. Be và Mg. D. Ca và Sr.
Câu 73: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi, sau
phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y bằng một
lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO
3
dư vào dung dịch Z, thu
được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của Clo trong hỗn hợp X là
A. 56,36% B. 53,85% C. 76,70% D. 51,72%
Câu 74: Trộn m gam bột Fe với p gam bột lưu huỳnh đun nóng được hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác
dụng với HCl dư thu được 0,8 gam chất rắn B không tan, dung dịch C và khí D . Tỉ khối hơi của khí D so
với hiđro bằng 9. Cho khí D tác dụng với CuCl
2
dư thu được 9,6 gam kết tủa. m và p tương ứng là
A. 11,2 và 4,0 gam.
B. 4,0 và 11,2 gam.
C. 5,6 và 4,0 gam.
D. 4,0 và 5,6 gam.
Câu 75: Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,1 mol FeO; 0,2 mol Fe
2
O
3
và 0,1 mol Fe
3
O
4
. Hòa tan hoàn toàn hỗn
hợp X trong HCl dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
dung dịch T và kết tủa Z. Lọc kết tủa Z nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn
E có khối lượng là
A. 40 gam. B. 80 gam. C. 64 gam. D. 32 gam.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na
2
O, NaOH và Na
2
CO
3
trong dung dịch axit H
2
SO
4
40% (vừa đủ) thu được 8,96 lítktc) hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H
2
bằng 16,75 dung dịch Y
nồng độ 45,59%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 50,4. B. 50,6. C. 23,8. D. 93,2.
Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H
2
(đktc).
Kim loại M là
A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Zn.
Câu 78: Cho m gam hỗn hợp Fe
2
O
3
và CuO với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 bằng dung dịch HCl vừa đủ
thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với m gam bột Fe sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch B và 15,68 gam chất rắn. m có giá trị là
A. 19,60 gam. B. 25,60 gam. C. 24,00 gam. D. 17,92 gam.
Câu 79: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
3
, công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit
cao nhất là
A. RH
4
, RO
2
. B. RH
3
, R
2
O
3
. C. RH
5
, R
2
O
5
. D. RH
3
, R
2
O
5
.
Câu 80: Cho ba nguyên tố X, Y, Z (số proton của X < số proton của Y). X và Y cùng thuộc một nhóm A
và ở hai chu kì liên tiếp có tổng số proton 24. Y và Z là hai nguyên tố nằm kế cận nhau trong một chu kì,
bán kính của Y lớn hơn bán kính của Z. X, Y, Z tương ứng là
A. N, P, Si. B. O, S, P. C. N, P, Cl. D. O, S, Cl.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm./.
Trang 3/3 - Mã đề thi 101

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa học Trường THPT Yên Lạc năm 2019

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa học Trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc năm học 2019 - 2020 do thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm. Đây là đề thi HKI môn Hóa lớp 10 dành cho các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài Hóa. Mời các bạn cùng tham khảo

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa học Trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc năm học 2019 - 2020. Đây là tài liệu hay giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn tập môn Hóa học lớp 10, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới của mình. Mời các bạn tham khảo, chúc các bạn ôn thi tốt

-----------------------------

Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa học Trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc năm học 2019 - 2020. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 10, đề thi học học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 10

    Xem thêm