Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 trường THCS Bình Giang, Kiên Giang năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 trường THCS Bình Giang, Kiên Giang năm 2015 - 2016 có đáp án đi kèm, VnDoc.com hy vọng đây là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 9, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức môn Văn hiệu quả.

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2014 - 2015 Phòng GD và ĐT Thanh Thủy

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 huyện Tứ Kỳ, Hải Dương năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra học kỳ I lớp 9 môn Ngữ Văn năm học 2014 - 2015 phòng GD&ĐT Tây Hồ - Hà Nội

Phòng GD&ĐT Hòn Đất

Trường THCS Bình Giang

KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2015 – 2016

Môn: Ngữ văn Khối: 9

Thời gian 90 phút (không kể giao đề)

Câu 1: (2 điểm) Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du

Câu 2: (1 điểm) Trong hai truyện ngắn đã học: Làng của Kim Lân, Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng đều có những tình huống bất ngờ đặc sắc. Đó là những tình huống nào?

Câu 3: (1điểm) Các câu sau mắc lỗi gì? Hãy sửa lại

a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Về khuya, đường phố rất im lặng.
d. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.

Câu 4: (1 điểm) Cho đoạn thơ sau:

Mình về với Bác đường xuôi

Thưa dùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời...

Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường.

(Tố Hữu - Việt Bắc)

a. Cách xưng hô Bác, Người, Ông Cụ giống nhau ở điểm nào.

b. Chỉ ra sự khác nhau về sắc thái biểu cảm của các từ đó.

Câu 5: (5 điểm) Mỗi lần làm được một việc tốt là mỗi lần ta hạnh phúc. Hãy kể lại một việc làm tốt của em khiến em hạnh phúc.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9

Câu 1 (2 điểm)

Về nội dung: (1 điểm)

  • Bức tranh hiện thực về Xã hội Phong kiến bất công, tàn bạo, chà đạp lên quyền sống của con người
  • Số phận bất hạnh của người phụ nữ tài hoa trong Xã hội Phong kiến
  • Lên án chế độ Phong kiến vô nhân đạo
  • Cảm thương trước số phận bi thảm của con người.

Khẳng định đề cao tài năng, nhân phẩm, ước mơ, khát vọng chân chính

Về nghệ thuật: (1 điểm)

  • Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ, thể loại.
  • Với Truyện Kiều ngôn ngữ, ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ.
  • Với Truyện Kiều nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc, từ nghệ thuật dẫn chuyện đến nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí con người.

Câu 2 (1 điểm)

Chỉ đúng hai tình huống trong từng truyện

  • Làng: Ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu làm việt gian theo Pháp (0,5 điểm)
  • Chiếc lược ngà: Anh Sáu về thăm nhà, bé Thu nhất định không nhận ba, đến lúc nhận ba thì đã tới lúc chia tay (0,5 điểm)

Câu 3 (1 điểm)

Các câu đều mắc lỗi dùng từ

1. a. Dùng thừa từ "đẹp" vì "thắng cảnh" có nghĩa là đẹp (0,25 điểm)

2. b. Dùng sai từ "dự đoán" vì "dự đoán" có nghĩa là đoán trước tình hình sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai. Chỉ có thể dùng: Phỏng đoán, ước đoán, ước tính (0,25 điểm)

3. c. Dùng sai từ "im lặng" vì từ này để nói về con người hoặc cảnh tượng của con người. Thay bằng: Yên tĩnh, vắng lặng (0,25 điểm)

4. d. Dùng sai từ "cảm xúc" vì từ này thường được dùng như danh từ, có nghĩa là sự rung động trong lòng khi tiếp xúc với sự việc gì. Nên dùng từ cảm phục, xúc động (0,25 điểm)

Câu 4 (1 điểm)

a. Cách xưng hô Bác, Ông Cụ, Người trong đoạn thơ giống nhau là đều cùng chỉ Bác Hồ. (0,25 điểm)

b. Sự khác nhau về sắc thái biểu cảm :

  • Bác: Biểu hiện sắc thái thành kính - thân thiết ruột thịt. (0,25 điểm)
  • Người: Biểu hiện sắc thái thành kính - thiêng liêng cao quý (0,25 điểm)
  • Ông Cụ: Biểu hiện sắc thái thành kính - bình dân, mộc mạc (0,25 điểm)

Câu 5 (5 điểm)

Về hình thức:

  • Làm đúng kiểu bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm
  • Sử dụng tốt các hình thức ngôn ngữ: đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong bài viết
  • Xây dựng được tình huống truyện hợp lý, lôi cuốn người đọc qua đó bộc lộ được những tình cảm, cảm xúc chân thành trong sáng.
  • Bố cục rõ ràng, mạch lạc

Về nội dung:

a. Mở bài: (0,5 điểm)

Dẫn dắt và giới thiệu được việc làm tốt

b. Thân bài: (4 điểm)

  • Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự hợp lí (2 điểm)
    • Nêu được sự việc mở đầu,
    • Nêu được sự việc phát triển - cao trào
    • Nêu được sự việc kết thúc
  • Tâm trạng khi làm được việc tốt ,kỷ niệm đó có ý nghĩa như thế nào đối với mình ở tại thời điểm đó và bây giờ (miêu tả nội tâm) (1 điểm)
  • Bài học rút ra (nghị luận) (1 điểm)

c. Kết bài (0,5 điểm): Lời khuyên đối với mọi người

Đánh giá bài viết
2 1.799
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 9

    Xem thêm