Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương năm học 2016 - 2017 giúp các bạn ôn luyện và củng cố kiến thức Sinh 10 một cách hiệu quả nhất nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho các bài thi sắp tới. Đề kiểm tra môn Sinh có đáp án đi kèm, giúp các bạn luyện tập và kiểm tra đáp án dễ dàng. Chúc các bạn học tốt.

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Nguyễn Du, TP Hồ Chí Minh năm học 2016 - 2017

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 10

SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG

TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2016 – 2017

MÔN THI: Sinh học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1 (2 điểm)

Trình bày các khái niệm: Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, môi trường ưu trương, môi trường nhược trương?

Câu 2 (2 điểm)

Trình bày cấu trúc hóa học và chức năng của phân tử ATP. Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào?

Câu 3 (2 điểm)

a. Nêu các chức năng của Prôtêin?

b. Lục lạp có đặc điểm cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng của nó?

Câu 4. (2 điểm)

Một gen có chiều dài 5100A0, Guanin = 900. Hãy xác định:

a. Số lượng nuclêôtit của gen, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen.

b. Số liên kết hiđrô của gen.

Câu 5. (2 điểm)

a. Tại sao cho nhiều muối vào nước để ngâm rau sống thì rau sẽ bị héo?

b. Em hãy nêu cách xào rau để rau không bị quắt mà vẫn xanh, ngon. Bằng kiến thức sinh học, em hãy giải thích cách xào của em?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10

Câu 1 (2 điểm)

Trình bày các khái niệm: Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, môi trường ưu trương, môi trường nhược trương?

  • Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. (Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp mà không tiêu tốn năng lượng.)
  • Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi chất tan có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và cần tiêu tốn năng lượng.
  • MT ưu trương: là MT bên ngoài TB có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan có trong tế bào.
  • MT nhược trương: là MT bên ngoài TB có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan có trong tế bào.

Câu 2 (2 điểm)

Trình bày cấu trúc hóa học và chức năng của phân tử ATP. Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào?

  • ATP là hợp chất cao năng gồm 3 thành phần:
    • 1 bazơ nitơ loại Ađênin
    • 1 đường ribôzơ (5C)
    • 3 nhóm photphat
    • Lk giữa hai nhóm phốt cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
  • Vai trò của ATP.
    • Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho TB...
    • Vận chuyển các chất qua màng.....
    • Sinh công cơ học....
    • Năng lượng tích lũy trong tế bào ở các dạng như hóa năng, điện năng, nhiệt năng...

Câu 3 (2 điểm)

a. Nêu các chức năng của Prôtêin?

HS chỉ nêu ra 4 trong 6 chức của phân tử protein: (mỗi chức năng và lấy được VD cho 0,25đ)

  • Cấu tạo nên TB và cơ thể. VD: Kêratin cấu tạo nên lông, tóc, móng...
  • Dự trữ các a.a. VD: Pr trong sữa và Pr hạt cây, anbumin
  • Vận chuyển các chất. VD: Hb
  • Bảo vệ cơ thể. VD: Kháng thể
  • Xúc tác cho các phản ứng hoá sinh. VD: Enzim
  • Thu nhận thông tin. VD: Các thụ thể trong TB

b. Lục lạp có đặc điểm cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng của nó?

  • Chức năng của lục lạp: Là nơi thực hiện quá trình Q.H, chuyển đổi NL ánh sáng thành NL trong các liên kết hóa học của hợp chất hữu cơ.
  • Để thực hiện được chức năng trên thì lục lạp có điểm sau:
    • Bên trong gồm 2 thành phần:
      • Chất nền (Stroma) chứa ADN và Ribôxôm
      • Grana: gồm các tilacôit xếp chồng lên nhau, các grana nối với nhau bằng hệ thống màng, trên màng tilacôit chứa nhiều chất diệp lục và các enzim quang hợp.

Câu 4 (2 điểm)

Một gen có chiều dài 5100A0, Guanin = 900. Hãy xác định:

a. Số lượng nuclêôtit của gen, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen.

- Số lượng nu của gen: 3000

- Tỉ lệ từng loại nu của gen

A = T = 20%

G = X = 30%

- Số lượng từng loại nu của gen

A = T = 600

G = X = 900

b. Số liên kết hiđrô của gen.

H = 2A + 3G = 3900

Câu 5 (2 điểm)

a. Tại sao cho nhiều muối vào nước để ngâm rau sống thì rau sẽ bị héo?

  • Cho nhiều muối vào nước tạo MT ưu trương
  • Rau sống ngâm trong MT ưu trương các phân tử nước trong TB rau sẽ thẩm thấu ra ngoài (Gây co nguyên sinh) thể tích TB rau giảm TB co lại rau sống bị héo.

b. Em hãy nêu cách xào rau để rau không bị quắt mà vẫn xanh, ngon. Bằng kiến thức sinh học, em hãy giải thích cách xào của em?

  • Xào ngọn lửa to ngay từ đầu và xào rau ít một, trước khi cho ra đĩa mới cho gia vị.
  • Giải thích: xào ngọn lửa to ngay từ đầu để làm cho TB rau bị chết màng TB không còn thực hiện được chức năng sinh học nữa (như chức năng TĐC) rau không bị mất nước và các chất dinh dưỡng nên rau vẫn xanh và ngon.
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 10

    Xem thêm