Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh

Trang 1/4 - Mã đề thi 132
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
(Đề thi gồm có 04 trang 40 câu
trắc nghiệm)
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ IILỚP 12
Năm học 2017-2018
MÔN:LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút
Ngày thi 13 tháng 4 năm 2018
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:................................................
Câu 1: Ý phản ánh không đúng âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
lần thứ nhất là:
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền.
C. Mở rộng xâm lược miền Bắc, buộc ta phải khuất phục trên bàn đàm phán ở Pari.
D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
Câu 2: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được coi là trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng tại Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Thắng lợi cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam.
D. Thắng lợi cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm cuối 1972 của Mĩ ở Hà Nội và Hải Phòng.
Câu 3: Chiến thắng mở màn của nhân dân miền Nam khẳng định ta thể đánh bại chiến lược
“chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là chiến thắng:
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 4: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân chung góp phần vào thắng lợi của cách mạng
Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975?
A. Truyền thống đoàn kết dân tộc thông qua các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Miền Bắc không ngừng lớn mạnh, hoàn thành xuất sắc vai trò hậu phương.
C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, quyết tâm chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc.
D. Đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 5: Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là:
A. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. B. quân Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn. D. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 6: Tiêu biểu nhất trong phong trào “Đồng khởi” (1959 1960) là phong trào ở:
A. Bến Tre. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Ninh Thuận.
Câu 7: Điểm khác biệt về âm mưu của khi thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
so với lần thứ nhất là:
A. Phá công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
B. Ngăn sự chi viện của miền Bắc vào miền Nam
C. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
D. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí của nhân dân hai miền.
Câu 8: “Cả năm 1975 thời cơ”, “nếu thời đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải
phóng miền Nam ngay trong năm 1975”. Đoạn trích trên chủ trương, kế hoạch o của Bộ Chính
trị Đảng Lao động Việt Nam?
A. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. B. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Đà Nẵng.
C. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Tây Nguyên. D. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Sài Gòn.
Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch
A. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 10: Hãy sắp xếp theo đúng trình tự thời gian: 1. Chiến thắng Ấp Bắc; 2. Chiến thắng Vạn
Tường. 3. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” 4. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Trang 2/4 - Mã đề thi 132
A. 3,1,4,2. B. 2, 3, 4, 1. C. 1, 4, 2, 3. D. 1,2,4,3.
Câu 11: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước của nhân dân ta (1954-1975):
A. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc XHCN. B. Sự giúp đỡ của các nước XHCN.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. D. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước.
Câu 12: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là:
A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. B. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”. D. “Bình định” “tìm diệt”.
Câu 13: Thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng
hoàn toàn miền Nam?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972. B. Mĩ kí Hiệp định Pari 1973.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. D. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 14: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang
giai đoạn:
A. tổng tiến công chiến lược. B. phản công. C. tiến công chiến lược. D. phòng ngự.
Câu 15: ạt đưa quân quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược hai
gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” là nội dung chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
Câu 16: Trong giai đoạn 1954-1975, thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam đã buộc
phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Chiến thắng mùa khô 1965-1966 B. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968.
C. Cuộc tiến công chiến lược 1972. D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972.
Câu 17: Năm 1964, Mĩ dựng lên “sự kiện vịnh Bắc Bộ” nhằm mục đích gì?
A. Buộc phía Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải kí Hiệp định Pari có lợi cho Mĩ.
B. Lấy cớ tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam.
C. Buộc Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam phải rút quân ra miền Bắc .
D. Lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam bằng không quân, hải quân.
Câu 18: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là:
A. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. B. chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. đế quốc Mĩ.
Câu 19: Vấn đề quan trọng nhất được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động
Việt Nam (9/1960) đã xác định:
A. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và của từng miền Nam - Bắc.
B. đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. mối quan hệ giữa cách mạng hai miền. D. vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.
Câu 20: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 -
1975) đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược 1972.
C. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967. D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972.
Câu 21: Điểm giống nhau bản nhất giữa các chiến lược chiến tranh của tiến hành miền
Nam Việt Nam những năm 1954-1975 là gì?
A. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn. B. Đều nhằm đàn áp lực lượng cách mạng Việt Nam.
C. Đều dựa vào vũ khí trang bị của Mĩ và do hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy.
D. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
Câu 22: Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” khi
thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961 - 1965) là
Trang 3/4 - Mã đề thi 132
A. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. lập các vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. lập các khu “trù mật”.
Câu 23: Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954
1975: do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là
A. làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
B. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng hội chủ nghĩa miền Bắc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. cả nước cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước để thống nhất đất nước.
D. làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng ruộng đất ở miền Nam.
Câu 24: Chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm giống nhau là
A. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
B. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 25: Thắng lợi ở An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước) đã
A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.
B. buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. làm sụp đổ hoàn toàn quốc sách “ấp chiến lược” của đế quốc Mĩ.
D. đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.
Câu 26: Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định sau thắng lợi của chiến
dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng?
A. Giải phóng Sài Gòn trước 1975. B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa 1975.
C. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975. D. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh vào năm 1976.
Câu 27: Điểm khác biệt căn bản vphương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so
với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là:
A. đánh vào cứ điểm quan trọng nhất của kẻ thù. B. tiến hành thần tốc, táo bạo, bất ngờ.
C. tiến hành đánh nhanh, thắng nhanh. D. sử dụng lực lượng xe tăng, phối hợp với 5 cánh quân.
Câu 28: Ý thể hiện sự tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (7 - 1954)
và Hiệp định Pari về Việt Nam (1 - 1973)?
A. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do của nhân dân Việt Nam.
B. Các bên đều thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Thỏa thuận việc ngừng bắn, để thực hiện chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Hiệp định có sự tham gia của 5 nước Thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 29: Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi
nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng trí tuệ con
người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công đại của thế kỉ XX, một sự kiện tầm quan
trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
B. Chiến thăng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 30: Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân
1975 của quân và dân ta: 1. Giải phóng Huế; 2. Giải phóng Buôn Ma Thuột; 3. Giải phóng Sài Gòn;
4. Giải phóng Đà Nẵng; 5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
A. 2, 1, 4, 3, 5. B. 1, 2, 3, 4, 5. C. 4, 5, 3, 1, 2. D. 3, 2, 4, 1, 5.
Câu 31: Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định còn mang tên gọi là:
A. Chiến dịch Quang Trung. D. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám.
B. Chiến dịch Trần Hưng Đạo. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh, nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, có 50 phút để học sinh hoàn thành đề thi này, đề thi có đáp án. Mời bạn đọc tham khảo.

--------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch Sử

    Xem thêm