Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 2
Đề minh họa Sinh học 2019
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2018-2019
Môn: SINH HỌC; Khối: B
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Ngày thi : 28/3/2019
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.
Câu 2: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN không có loại
A. Uraxin(U). B. Timin(T) C. Ađênin. D. Guanin(G).
Câu 3: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen
trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEeFf × AaBbDdEeFf sẽ cho kiểu hình
mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 27/512. B. 27/1024. C. 135/512. D. 135/1024.
Câu 4: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà
chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm
phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 5: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 6: Kiểu gen
AB
ab
có hoán vị gen với tân số 40% thì tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra:
A. 30% AB: 30% ab: 20% Ab: 20% aB B. 35% AB: 35% ab: 15% Ab: 15% aB
C. 30% Ab: 30% aB: 20% AB: 20% ab D. 35% Ab: 35% aB: 15% AB: 15% ab
Câu 7: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất
Câu 8: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
A. ứ giọt. B. thoát hơi nước C. rỉ nhựa và ứ giọt. D. rỉ nhựa.
Câu 9: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa
B. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê
C. Những con cá sống trong cùng một cái ao
D. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ
Câu 10: Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá
trình phiên mã, đó là
A. vùng khởi động. B. vùng điều hoà. C. vùng kết thúc. D. vùng vận hành.
Câu 11: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết thuộc đột biến
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 12: Sự vận chuyển nước và muối khoáng theo con đường gian bào từ đất vào mạch gỗ của rễ là:
A. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi theo không gian giữa các tế bào.
B. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi theo các các cầu nối nguyên sinh chất giữa các tế bào
D. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các
bó sợi xenlulôzơ bên trong thành tế bào.
Câu 13: Hoạt động của loại vi khuẩn nào sau đây không có lợi cho cây?
A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn cố định đạm.
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Vi khuẩn amon hóa
Câu 14: Hiện tượng “hiệu quả nhóm” thể hiện mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài.
C. ăn thịt đồng loại D. kí sinh cùng loài .
Câu 15: Môi trường sống của sinh vật gồm có:
A. Đất-nước-không khí-trên cạn B. Đất-nước-không khí
C. Đất-nước-không khí-sinh vật D. Đất-nước-trên cạn-sinh vật
Câu 16: Cho 3 quần thể có cấu trúc di truyền là
1. 0,35 AA : 0,50 Aa : 0,15 aa
2. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
3. 0,30 AA : 0,60 Aa : 0,10 aa
Xét trạng thái cân bằng di truyền của 3 quần thể thì…..
A. cả 3 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
B. chỉ có quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
C. chỉ có quần thể (1) và quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. cả 3 quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền
Câu 17: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hiđrô?
A. Thêm một cặp A-T.
.B. Thay thế 1 cặp G-X bằng cặp A-T.
C. Mất một cặp A-T
D. Thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X.
Câu 18: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và tay người B. Ngà voi và sừng tê giác
C. Đuôi cá mập và đuôi cá voi D. Vòi voi và vòi bạch tuột
Câu 19: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba kép. B. thể ba. C. thể bốn. D. thể tứ bội
Câu 20: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
C. mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
D. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
Câu 21: Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, F
B
thu được như sau :
165 cây có kiểu hình : A-B-D- 88 cây có kiểu hình: A-B-dd
163 cây có kiểu hình : aabbdd 20 cây có kiểu hình: A-bbD-
86 Cây có kiểu hình : aabbD- 18 cây có kiểu hình aaB-dd
Biết một gen quy định một tính trạng , gen trội hoàn toàn .
Cho các phát biểu sau số phát biểu đúng :
1.Kiểu gen của cây F1 dị hợp là:
abd
ABD
2. khoảng cách giữa B và D là : 39cM
3. khoảng cách giữa A và D là: 32cM
4. 3 cặp gen liên kết không hoàn toàn với nhau xảy ra trao đổi chéo tại hai điểm không cùng lúc
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 22: Ở một loài thú, A
1
: lông đen> A
2
: lông nâu> A
3
: lông xám> A
4
: lông hung. Giả sử trong quần thể
cân bằng có tần số các alen bằng nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
II. Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lông đen là 40/49
III. Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông hung là 1/35
IV. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con số cá
thể lông hung thu được là 11/105
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 23: Xét các kết luận sau:
(1) hoán vị gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 24: Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen, F
1
thu được 100% cây thân cao, hoa
đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn, F
2
có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân thấp,
hoa đỏ : 6% cây thân cao, hoa trắng : 6% cây thân thấp, hoa vàng : 12,75% cây thân cao, hoa vàng :
0,25% cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
1.. Màu sắc hoa di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
2.. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 0.0756%.
3. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
4. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 25: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của
gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số
nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 899; G = X = 600. B. A = T = 1199; G = X = 1800.
C. A = T = 1800; G = X = 1200. D. A = T = 1799; G = X = 1200.
Câu 26: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
B. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
D. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử
Câu 27: Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo
đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp lần lượt có
anticodon sau đây: 3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5,' 3'GXU5', 3'UUU 5', 3'GGA5'. Trình tự nucleotit
ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadillo là
A. 5 '-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3’ B. 5 '-ATG-GXT-GGT-XGA-AAA-XXT-3'.
C. 5 '-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3’. D. 5’ -ATG-GGT-XXT-XGA-AAA-XGT-3’.
Câu 28: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu 29: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng được đời con 100% thân cao, hoa đỏ.
Cho F
1
tự thụ phấn đời sau F2 thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ;
914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa
do một gen có 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai:
(1). Có thể có 4 phép lai ở P cho kết quả như trên.
(2). Có hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn trong quá trình di truyền hai tính trạng từ F
1
sang F
2
.
(3). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng.
(4). Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F
2
, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%.
5. Tỷ lệ kiểu gen chứa 2 alen trội ở F
2
là : 15/64
Đề thi thử Sinh học năm 2019
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 2. Nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút. Mời các bạn học sinh tham khảo.
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 Sở GD&ĐT Hà Nội
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn năm 2019 Sở GD&ĐT Hà Nội
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 Sở GD&ĐT Hà Nội
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Chuyên ĐH Vinh lần 1
- Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Phú Bình - Thái Nguyên
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc lần 3
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 Sở GD&ĐT Hà Nội
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh học mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.