Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tuần 26: Đề 1

Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tuần 26

Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tuần 26: Đề 1 hướng dẫn các em học sinh giải toàn bộ các bài tập tuần 26 lớp 4 phần Đọc, hiểu trả lời câu hỏi, Luyện từ và câu chuẩn bị cho các bài thi học kì sắp tới. Mời các bạn tham khảo chi tiết.

Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tập 2 - trang 28, 29, 30 - Tuần 26 - Tiết 1

Câu 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Quả cầu tuyết

Tuyết rơi ngày càng dày.

Một đám học sinh vừa ra khỏi cổng trường, chúng nắm những quả cầu bằng thứ tuyết ẩm, cứng và nặng như đá, ném vào nhau. Vỉa hè rất đông người qua lại. Bỗng người ta nghe một tiếng hét to bên kia đường và thấy một cụ già đang lảo đảo, hai tay úp lấy mặt. Bên cạnh cụ, một em bé kêu: “Cứu ông cháu với!”.

Lập tức, mọi người từ tứ phía đổ tới. Cụ già tội nghiệp bị một quả cầu tuyết đập trúng mắt. Cụ đeo kính, kính vỡ, mảnh vỡ đâm vào mắt cụ. Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy.

Đám đông vây quanh cụ già. Mấy người qua đường thét hỏi: “Đứa nào ném? Đứa nào? Nói mau!”. Người ta khám tay đám trẻ để xem có ướt vì tuyết không. Ga-rốp-phi run lẩy bẩy, mặt nhợt nhạt.

Ga-rô-nê bảo Ga-rốp-phi:

- Cậu thú nhận đi. Để một người khác bị bắt thì thật hèn nhát!

- Mình không cố ý mà! – Ga-rốp-phi trả lời và run như một tàu lá.

- Nhưng cậu vẫn phải làm! – Ga-rô-nê nói.

- Mình không đủ can đảm.

- Đừng sợ. Mình sẽ bảo vệ cậu. – Ga-rô-nê nói một cách quả quyết, nắm cánh tay bạn, dìu bạn đi như một người bệnh.

Vừa trông thấy Ga-rốp-phi, người ta biết rằng chính cậu là thủ phạm. Vài người bước tới, giơ cánh tay lên. Nhưng Ga-rô-nê đã đứng chắn ngay trước mặt bạn và nói:

- Các bác định đánh một đứa trẻ à?

Những nắm tay đều bỏ xuống. Một người dẫn Ga-rốp-phi đến nới người ta đã đưa cụ già bị thương vào.

Cụ già ngồi trên ghế, tay bưng mắt kính.

Ga-rốp-phi khóc òa lên và ôm hôn đôi bàn tay của cụ già. Cụ già quạng tìm cái đầu của cậu bé biết hối hận và xoa tóc nó:

- Cháu là một cậu bé dũng cảm.

(Theo A-mi-xi)

a) Câu chuyện có những nhân vật nào?

b) Ai vô tình ném quả cầu tuyết trúng cụ già?

c) Quả cầu tuyết làm cụ già bị thương ở đâu?

d) Ai đã động viên cậu bé nhận lỗi?

e) Vì sao cụ già khen cậu bé dũng cảm?

Câu 2. Những từ nào dưới đây trái nghĩa với từ dũng cảm? Khoanh vào chữ cái trước những từ đó:

a) gan lì

b) run sợ

c) hèn nhát

d) bi quan

e) yếu đuối

g) trốn tránh

h) tự tin

i) gan dạ

Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước những hành động của con người có lòng dũng cảm:

a) Chống lại cái ác, bênh vực lẽ phải.

b) Trả lại của rơi cho người đánh mất.

c) Không quản nguy hiểm cứu người gặp nạn.

d) Dám nói lên sự thật dù bị kẻ xấu đe dọa và cố che giấu.

e) Không nhận sự thương hại của người khác.

Câu 4. Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? Khoanh vào chữ cái trước thành ngữ đó:

a) Thức khuya dậy sớm.

b) Đứng mũi chịu sào.

c) Lấp biển vá trời.

d) Một mất một còn.

e) Vào sinh ra tử.

g) Gan vàng dạ sắt.

Đáp án: Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 26

Câu 1: Đọc bài sau và trả lời

a. Câu chuyện có những nhân vật nào?

Gợi ý:

Con đọc toàn bộ câu chuyện để xem có những nhân vật nào trong truyện?

Lời giải:

Câu chuyện có những nhân vật: cụ già, cháu của cụ già, Ga-rô-nê, Ga-rốp-phi

b. Ai vô tình ném quả cầu tuyết trúng cụ già?

Gợi ý:

Con đọc kĩ câu chuyện để tìm đáp án.

Lời giải:

Người vô tình ném quả cầu tuyết trúng cụ già là Ga-rốp-phi.

c. Quả cầu tuyết là cụ già bị thương ở đâu?

Gợi ý:

Con đọc kĩ câu chuyện để tìm đáp án.

Lời giải:

Quả cầu tuyết đã làm cụ già bị thương ở mắt.

d. Ai đã động viên cậu bé nhận lỗi?

Gợi ý:

Con đọc kĩ câu chuyện để tìm đáp án.

Lời giải:

Người động viên cậu bé nhận lỗi là bạn của cậu ấy Ga-rô-nê.

e. Vì sao cụ già khen cậu bé dũng cảm?

Gợi ý:

Con suy nghĩ và trả lời.

Lời giải:

Cụ già khen cậu bé dũng cảm vì cậu bé đã dám dũng cảm nhận lỗi.

Câu 2: Những từ nào dưới đây trái nghĩa với từ dũng cảm?

Gợi ý:

Dũng cảm: có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.

Lời giải:

Những từ trái nghĩa với dũng cảm đó là:

b. run sợ

c. hèn nhát

e. yếu đuối

g. trốn tránh

Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước những hành động của con người có lòng dũng cảm

Gợi ý:

Dũng cảm: có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.

Lời giải:

Những hành động của con người có lòng dũng cảm là:

a. Chống lại cái ác, bênh vực lẽ phải.

c. Không quản nguy hiểm cứu người gặp nạn

d. Dám nói lên sự thật dù bị kẻ xấu đe doạ và cố che giấu

Câu 4: Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?

Gợi ý:

Con giải thích các thành ngữ đã cho.

Lời giải:

Những thành ngữ nói về lòng dũng cảm đó là:

e. vào sinh ra tử

g. gan vàng dạ sắt

Trên đây là Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tuần 26: Đề 1 cho các bạn tham khảo. Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết đề thi các môn học kì 2 lớp 4 luyện tập các dạng bài tập SGK Toán 4 SGK Tiếng Việt 4 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
18
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Cùng em học Tiếng Việt lớp 4

    Xem thêm