Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tuần 4: Đề 1

Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tuần 4: Đề 1 hướng dẫn các em học sinh giải toàn bộ các bài tập tuần 4 lớp 4 phần Đọc hiểu văn bản, Luyện từ và câu củng cố kỹ năng giải bài tập chuẩn bị cho các bài thi học kì sắp tới. Mời các bạn tham khảo chi tiết.

Câu 1. Sách Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 4

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi

Hoa mai vàng

Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt mượt mà. Một mùi thơm lừng như nếp hương phảng phất bay ra. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Vì thế, khi cành mai rung rinh cưới với gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn.

(Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam)

a) Em thích hình ảnh so sánh nào trong bài đọc? Vì sao?

b) Em thích hoa đào hay hoa mai? Vì sao?

c) Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của hoa mai?

A. Hình dáng, màu sắc, mùi thơm.

B. Hình dáng, màu sắc, mùi thơm, chuyển động.

C. Hình dáng, mùi thơm, chuyển động.

Trả lời:

a) Hình ảnh so sánh em thích trong bài đọc là : Khi cành mai rung rinh cười trong gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn.

Vì qua cách so sánh này, hình ảnh cây mai hiện lên thật sinh động và đẹp mắt, mỗi bông hoa là một chú bướm vàng tinh nghịch.

b) Em thích cả hoa mai và hoa đào. Hoa đào gợi cho em nhớ tới những ngày Tết se se lạnh nhưng vô cùng ấm cúng ở miền Bắc. Còn hoa mai lại gợi cho em thấy một mùa xuân ngập tràn nắng vàng ở miền Nam.

c) Tác giả miêu tả những đặc điểm sau của hoa mai :

B. Hình dáng, màu sắc, mùi thơm, chuyển động.

Câu 2.Sách Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 4

Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại (từ ghép và từ láy):

sừng sững, chung qunh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.

Từ ghép

Từ láy

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

Trả lời

Từ ghép

Từ láy

hung dữ, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí

lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp

Câu 3. Sách Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 4

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Từ láy xanh xao dùng để tả màu sắc của đối tượng:

a) da người

b) lá cây còn non

c) lá cây đã già

d) mây trời

Trả lời:

Chọn a. da người.

Trên đây là Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tuần 4: Đề 1 cho các bạn tham khảo. Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết đề thi các môn học kì 1 lớp 4 luyện tập các dạng bài tập SGK Toán 4 SGK Tiếng Việt 4 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
33
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Cùng em học Tiếng Việt lớp 4

    Xem thêm