Tiếng Việt lớp 2 bài 1 Cuộc sống quanh em
Giải tiếng Việt 2 bài 1 Cuộc sống quanh em sách Cánh Diều được VnDoc biên soạn và đăng tải nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều và nắm bài học nhanh hơn.
Tiếng Việt lớp 2 bài 1 Cuộc sống quanh em
Chia sẻ
Quan sát tranh và cho biết:
Câu 1. Đây là những ai, những vật gì, con gì?
Trả lời:
Đây là:
- Người có: bác nông dân, học sinh, bác thợ xây.
- Vật có: trường học, cây chuối, cây dừa, vườn lúa, ô tô...
- Con vật: con mèo, con trâu.
Câu 2. Mỗi người trong tranh làm việc gì?
Trả lời:
Việc làm của những người trong tranh:
- Bác nông dân đang gặt lúa
- Các em học sinh đi tới trường
- Bác thợ xây đang xây nhà.
Câu 3. Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?
Trả lời:
Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích riêng. Cụ thể:
- Trường học là nơi các em vui chơi và học tập, ô tô để di chuyển đi lại, cánh đồng lúa cung cấp lương thực cho con người...
- Con mèo để bắt chuột, con trâu để cày ruộng, kéo lúa cho người nông dân.
BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
Đọc hiểu
Câu 1. Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì?
Trả lời:
Việc làm của vật, của con vật được nói tới trong bài là:
- Đồng hồ: báo phút, báo giờ
- Con gà: báo mọi người trời sáng
- Con tu hú: báo hiệu mùa hè, mùa vải chín
- Hoa đào: báo hiệu mùa xuân
Câu 2. Bé bận rộn như thế nào?
Trả lời:
Bé cũng làm việc bận rộn như mọi người, mọi vật. Đó là: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, bé nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Câu 3. Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích:
a. Vì bé làm việc có ích
b. Vì bé yêu những việc mình làm
c. Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
Trả lời:
Bé bận rộn mà lúc nào cũng vui Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người. (C)
Luyện tập
Câu 1. Tưởng tượng mỗi từ ngữ dưới đây là một hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách vào toa tàu phù hợp.
Trả lời:
Sắp xếp mỗi hành khách vào tao tàu phù hợp:
- Người: em, mẹ
- Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, hoa đào, quả vải
- Con vật: gà, tu hú, chim, sâu
- Thời gian: ngày, giờ, phút.
Câu 2. Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài đọc:
a. Chỉ người
b. Chỉ vật
c. Chỉ con vật
d. Chỉ thời gian
Trả lời:
Tìm thêm các từ ngữ:
a. Chỉ người: bố, ông, bà, em bé, chị gái, cô giáo, bác sĩ,...
b. Chỉ vật: máy tính, quyển sách, bình hoa, ti vi, máy giặt, xích đu, xe đạp...
c. Chỉ con vật: con chó, con chim, con ong, con lợn, con trâu, con hổ, con giun...
d. Chỉ thời gian: phút, giây, giờ, ngày, tháng, năm, tuần, quý...
Bài viết 1
Câu 1. Tập chép "Đôi bàn tay bé"
Trả lời:
Tập chép "Đôi bàn tay bé"
Đôi bàn tay bé xíu Đôi bàn tay be bé
Mà siêng năng nhất nhà Nhanh nhẹn ai biết không?
Hết xâu kim cho bà Chiều tưới cây cho ông
Lại nhặt rau giúp mẹ Tối chép thơ tặng bố.
Câu 2. Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k?
Trả lời:
Điền chữ vào ô trống:
cái đồng hồ con tu hú
tiếng kêu câu chuyện kì lạ
Câu 3. Viết vào vở 9 chữ cái trong bảng sau:
Trả lời:
Hoàn thành bảng:
Câu 4. Tập viết
a. Chữ viết hoa: A
b. Viết ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng
Trả lời:
a. Chữ viết hoa: A
b. Viết ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng
BÀI ĐỌC 2: MỖI NGƯỜI MỘT VIỆC
Đọc hiểu
Câu 1. Bài thơ nói lên những đồ vật, con vật và loài cây nào?
Trả lời:
Bài thờ nói đến:
- Đồ vật: Cái chổi, cây kim sợi chỉ, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa
- Con vật: con gà
- Loài cây: cây mướp
Câu 2. Hãy nói về lợi ích của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ
Trả lời:
Lợi ích của một số đồ vật (con vật, loài cây) trong bài thơ:
- Lợi ích của cây kim sợi chỉ là giúp bà may vá
- Lợi ích của đồng hồ là để chỉ thời gian
- Lợi ích của con gà là báo thức mỗi buổi sáng
- Lợi ích cái chổi là để quét rác, quét nhà...
Câu 3. Tìm câu hỏi trong bài thơ và trả lời câu hỏi đó.
Trả lời:
- Câu hỏi trong bài thơ: Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?
- Trả lời: Bé ngoan lấy chổi quét sân quét nhà sạch sẽ.
Luyện tập
Câu 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Trả lời:
Xếp từ ngữ vào các nhóm thích hợp:
- Người: bé
- Vật: chổi, kim, chỉ, vở, ngọn mướp, đồng hồ, cánh cửa
- Con vật: gà
- Thời gian: buổi sáng.
Câu 2. Tìm trong các từ ngữ trên:
a. Một từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai?
b. Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì?
c. Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?
Trả lời:
a. Một từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai là: bé
b. Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì: gà
c. Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì: chổi, kim, chỉ, vở, ngọn mướp, đồng hồ, cánh cửa
Trao đổi
Câu 1. Cùng các bạn đóng vai các đồ vật, loài cây trong bài thơ Mỗi người một việc. Tự giới thiệu mình và cho biết mình làm được việc gì
Ví dụ: Tôi là gà trống. Buổi sáng, tôi đánh thức mọi người dậy...
Trả lời:
Ví dụ:
- Tôi là gà trống. Buổi sáng, tôi đánh thức mọi người dậy...
- Tôi là cây chổi. Thường ngày, tôi quét sạch rác bẩn, làm cho nhà cửa luôn sạch sẽ, thoáng mát.
- Tôi là quyển vở. Mỗi ngày, tôi giúp bé luyện viết chữ để chữ ngày càng đẹp hơn.
- Tôi là ngọn mướp. Mỗi ngày tôi xòe lá, vươn "tay" leo giàn.
Câu 2. Giả sử em được mời lên sân khấu giao lưu với các bạn trong trường, em hãy tự giới thiệu về mình
a. Nói lời chào các bạn
b. Tự giới thiệu:
- Tên em là gì?
- Sở thích của em là gì?
- Em là học sinh lớp nào?
- Ước mơ của em là gì?
c. Có thể biểu diễn một tiết mục hát, múa...
Trả lời:
Giới thiệu về bản thân mình
Xin chào các bạn!
Tôi tên là Nguyễn Gia Khánh. Tôi là học sinh lớp 2A1. Sở thích của tôi là đi du lịch, đá bóng và chơi cờ vua. Ước mơ của tôi là trở thành một hướng dẫn viên du lịch, được đi khắp nơi và khám phá nhiều vùng đất mới. Sau đây, tôi xin trình bày một tiết mục văn nghệ. Bài hát đó là "Lớp chúng mình".
Bài viết 2
Câu 1. Ghép từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu:
Trả lời:
Câu 2. Đặt câu hỏi cho từng bộ phận của một trong các câu trên:
Trả lời:
Đặt câu hỏi cho từng bộ phận:
- Cái gì là một đồ dùng học tập
- Bút là cái gì?
Câu 3. Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì?
Trả lời:
Tôi là Nguyễn Cao Cẩm Anh
Môn học tôi yếu thích là tiếng anh và toán
Đồ chơi tôi yêu thích là bộ lắp ghép và búp bê
Con vật tôi thích nhất là con mèo và con cá vàng.
Tự đọc sách báo
Câu 1. Mỗi em học sinh mang đến lớp 1 quyển sách. Giới thiệu với các bạn quyển sách của em: tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản, tranh bìa,...
Câu 2. Em hãy đọc mục lục dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Mục lục gồm những cột nào?
b. Đọc mục lục theo hàng ngang
c. Trả lời câu hỏi (theo mục lục trích ở trên):
- Tập truyện này có những truyện nào?
- Truyện Hương cỏ mật ở trang nào?
- Truyện Ông Trạng thả diều của tác giả nào?
- Theo em, mục lục sách dùng để làm gì?
Trả lời:
a. Mục lục gồm các cột: số thứ tự, tác giả, tác phẩm và trang
b. Đọc mục lục theo hàng ngang: 1 tác giả Hà Ân, tác phẩm Ông trạng thả diều trang 5.
c.
- Tập truyện này có những truyện: ông trạng thả diều, em bé bên bờ sông Lai Vu, hương cỏ mật, mẹ, Thanh và cái Thắm, Bí mật đêm giao thừa, con sóng...
- Truyện Hương cỏ mật ở trang 64
- Truyện Ông trạng thả diều của tác giả Hà Ân
- Theo em, mục lục sách dùng để khái quát nội dung có trong sách và dùng để tra cứu nội dung bạn muốn tìm ở vị trí trang nào trong cuốn sách dễ dàng hơn.