Giáo án môn Sinh học lớp 10 bài 15
Giáo án môn Sinh học học lớp 10
Giáo án môn Sinh học lớp 10 bài 15: Hô hấp tế bào được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm và cơ chế của quá trình hô hấp nội bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp nội bào.
3. Giáo dục: cho học sinh biết được vai trò của hô hấp nội bào đối với các quá trình chuyển hoá vật chất trong tế bào.
II. Phương tiện dạy học: Các hình vẽ sách giáo khoa.Vấn đáp + Trực quan.
III. Trọng tâm bài giảng: Khái niệm và các giai đoạn chính của quá trình hô hấp.
IV.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu trúc và cơ chế hoạt động của enzim?
Mô tả sự liên hệ giữa hoạt tính của enzim với nhiệt độ?
3. Bài mới: Con người muốn sống thì phải hít thở. Hoạt động này liên quan tới mũi, phế quản, phổi... Đây là quá trình hô hấp ngoài, giúp cơ thể trao đổi CO2, O2 với môi trường ngoài. Tuy nhiên nhớ lại tế bào là đơn vị nhỏ nhất của cơ thể có đầy đủ đặc tính của sự sống, ở tế bào có qt hô hấp giải phóng năng lượng của chất hữu cơ -> NL của các phân tử ATP => hô hấp tế bào (hô hấp nội bào).
Mục đích và nội dung dạy học | Hoạt động của GV và học sinh |
I. Khái niệm hô hấp tế bào. * Khái niệm: - Là quá trình chuyển đổi năng lượng chất hữu cơ thành năng lượng ATP trong tế bào. - Xảy ra ở ti thể (TB nhân thực) * Bản chất: - Là 1 chuỗi phản ứng ôxi hoá khử. - Các phân tử hữu cơ phân giải từ từ, năng lượng được giải phóng dần dần. - Tốc độ quá trình hô hấp tuỳ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào và được điều khiển thống nhất qua hệ thống enzim hô hấp. II. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp. 1. Đường phân. - Vị trí: Xảy ra trong tế bào chất. - Quá trình: Glucô + 2ATP + 2NAD+ -> 2NADH + 4ATP + 2 A Piruvic (3C). - Kết quả: 2 A piruvic; 2ATP, 2NADH (Nucophamit adênin dinu...) 2. Chu trình Crep. - Vị trí: Xảy ra ở chất nền của ti thể. - Quá trình: * 2 Apiruvic -> 2 Axetyl. CoA (2C) + 2 CO2 + 2 NADH. * 2 Axetyl. CoA + 2ADP + 6NAD + 2FAD -> 4 CO2 + 2ATP + 6 NADH + 2FADH2 - Kết quả: 2 ATP, 6 CO2, 8 NADH, 2FADH2 (Flavin ađênin đinuclêôtit ) 3.Chuỗi truyền Êlectoron hô hấp - Xảy ra trên màng trong của ti thể. - Quá trình: Êlectron được truyền từ NADN và FADH2 tới ôxi qua một chuỗi các phản ứng ôxi hoá khử. Phản ứng cuối cùng ôxi bị khử tạo ra H2O. Gluco -> NADH, FADH2 -> Chuỗi truyền electron hô hấp -> ATP. - Kết quả: Thu được 34 ATP . * Toàn bộ quá trình chuyển đổi Gluco thu được 38 ATP. | - GV: Hướng dẫn hs đọc SGK -> Khái niệm hô hấp, chất nào bị phân giải, sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải là gì? => PTTQ: C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O +NL GV: Phân tử G được phân giải ntn? Tốc độ của quá trình hô hấp nhanh hay chậm phụ thuộc vào điều gì? Gv: Sử dụng lệnh thứ 1 trong SGK? -> NL trong G là quá lớn so với nhu cầu NL của các phân tử đơn lẻ của tế bào. Trong đó ATP chứa vừa đủ NL cần thiết, qua tiến hoá của E đã thích nghi dùng NL ATP cung cấp cho các hoạt động của tế bào. Gv: Quá trình này diễn ra ở đâu? Gồm những giai đoạn nào? Sản phẩm qua từng giai đoạn và kết quả thu được? => Hướng dẫn học sinh đọc nội dung SGK và H16.2 để trả lời câu hỏi. Gv: Quá trình này diễn ra ở đâu? Gồm những giai đoạn nào? Sản phẩm đầu tiên và kết thúc chu trình Crep thì những sản phẩm thu được thu được? GV: Quá trình đường phân và quá trình Crep tế bào thu được bao nhiêu ATP? Số ATP toàn bộ NL của G? Còn thì ở đâu? GV: Vị trí diễn ra ở đâu? quá trình diễn ra ntn / Kết quả thu được bao nhiêu năng lượng? => 1 NADH -> 3 ATP 1 FADH2 -> 2 ATP * Tóm tắt quá trình hô hấp : Glucô > 2 A. Piruvic -> 2 Axetyl.CôA -> Chu trình Crep. |