Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Sinh học lớp 10 bài 2

Giáo án môn Sinh học học lớp 10

Giáo án môn Sinh học lớp 10 bài 2: Các giới sinh vật được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Nêu được khái niệm giới.
  • Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới).
  • Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).
  • Nêu đc sự đa dạng của sinh vật. Có ý thức bảo tồng đa dạng sinh học.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.

3. Thái độ: Có ý thức và thái độ đúng trong việc bảo vệ rừng và khai thác tài nguyên rừng hợp lí. Bảo vệ đv quý hiếm, bảo tồn đa dạng Sh. Lên án các hành động săn bắn, giết thịt các đv hoang dã.

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC

1. Tích hợp kĩ năng sống

  • Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
  • Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường

  • Đa dạng sinh học thể hiện qua sự đa dạng sinh vật qua các giới sinh vật.
  • Có ý thức và thái độ đúng trong việc bảo vệ rừng và khai thác tài nguyên rừng hợp lí. Bảo vệ động vật quý hiếm, bảo tồn đa dạng sinh học. Lên án các hành động săn bắn, giết thịt động vật hoang dã.

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Gv: Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK, máy chiếu.

Phiếu học tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật).

2 Hs: Đọc trước bài mới

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?

2. Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy & trò

Nội dung

*Hoạt động1: Tìm hiểu về giới và hệ thống phân loại 5 giới

-Gv: viết sơ đồ: giới - ngành - lớp -bộ- họ - chi - loài

Đvđ: Em hiểu thế nào là giới?

-Gv: giới là gì? cho ví dụ

-Hs: giới là đơn vị cao nhất. vd: giới động vật, giới thực vật

? Hệ thống phân loại 5 giới gồm những giới nào?

-Hs: ..

-Gv: Ở sđ h2/SGK Tại sao không biểu thị các giới trên cùng một hàng?

-Hs: vì ngày nay các giới này tồn tại song song.

*Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm của mổi giới

-Gv: Đặc điểm của giới Khởi sinh?

-Gv: Phương thức sống?

-Gv: giới nguyên sinh gồm những đại diện nào?

-Gv: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nguyên sinh?

-Hs:…

-Gv: Giới Nấm gồm những đại diện nào?

-Gv: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nấm?

-Hs:…

-Gv: Giới Tv gồm những đại diện nào?

-Gv: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Thực vật?

-Hs:…

-Gv: Giới động vật gồm những đại diện nào?

-Gv: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Động vật?

-Gv: yêu cầu Hs hoàn thành PHT

-Hs: thảo luận nhóm và điền nd vào PHT

-Gv: đưa ra ĐA

-Gv: (bs) đặc điểm của giới và mức độ tiến hoá của sinh giới đc thể hiện ở mức độ t/c cơ thể.

I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:

1. Khái niệm giới: Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

2.Hệ thống phân loại 5 giới:

-Giới Khởi sinh (Monera)→ Tế bào nhân sơ

-Giới Nguyên sinh (Protista)

-Giới Nấm (Fungi) Tế bào

-Giới Thực vật (Plantae) nhân thực

-Giới Động vật (Animalia)

II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới:

1. Giới Khởi sinh: (Monera)

- Gồm những loài vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ có kích thước nhỏ (1-5mm).

- Phương thức sống đa dạng: sống hoại sinh, kí sinh; 1 số có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.

2. Giới Nguyên sinh: (Protista)

-Tảo: Sinh vật nhân thực, đơn bào hay đa bào. Là sinh vật quang tự dưỡng (cơ thể có diệp lục), sống trong nước.

-Nấm nhày: Sinh vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2 pha đơn bào và hợp bào. Là sinh vật dị dưỡng, sống hoại sinh.

-ĐVNS: Sinh vật nhân thực, đơn bào. Là sinh vật dị dưỡng.

3) Giới Nấm: (Fungi)

- Gồm những sinh vật nhân thực, cthể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp, không có lông và roi.

- Sinh sản hữu tính và vô tính (nhờ bào tử).

- Là sinh vật dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh, cộng sinh.

4) Giới Thực vật: (Plantae)

(Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)

-Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng xenlulôzơ.

-Có khả năng quang hợp (có diệp lục) và là sinh vật tự dưỡng.

-Sống cố định, có knăng cảm ứng chậm.

5) Giới Động vật: (Animalia)

(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống)

- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá cao.

- Sống dị dưỡng.

-Có khả năng di chuyển, có khả năng phản ứng nhanh.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Sinh học lớp 10

    Xem thêm