Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Chàng phi công
Văn học
Lớp 4
Cô Lệ - Tiếng Anh THCS
Văn học
Lớp 4
- Tinh thần dũng cảm
- Hành động dũng cảm
- Dũng cảm xông lên
- Người chiến sĩ dũng cảm
- Nữ du kích dũng cảm
- Em bé liên lạc dũng cảm
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
- Dũng cảm cứu bạn
- Dũng cảm chông lại cường quyền
- Dũng cảm trước kẻ thù
- Dũng cảm nói lên sự thật.
Ma Kết
Văn học
Lớp 4
Bạn Bích Vân là học sinh giỏi
Hà Nội là Thủ đô của Việt Nam
Dân tộc ta là dân tộc đoàn kết
a) Yêu nước
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh
- Con ơi, con ngủ cho lành.
Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng
b) Lao động cần cù
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai
- Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
- Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
c) Đoàn kết:
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng...
d) Nhân ái:
- Thương người như thể thương thân
- Lá lành đùm lá rách
- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh
- Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
- Chị ngã, em nâng
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc có trong đoạn văn trên là:
Bơ
Văn học
Lớp 5
(1) Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng
(2) Nàng bảo chồng
- Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1).
- chồng (câu 2) thay cho An Tiêm ('câu 1)
(3) Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
(4) An Tiêm lựa lời an ủi vợ
(5) Còn hai bàn tay, vợ chồng mình còn sống được
Vợ nhặt
Văn học
- Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,...
- Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,...
Các công dụng của dấu gạch ngang:
a. Đặt giữa câu để chỉ ranh giới của thành phần chú thích trong câu. Ví dụ: Trường ĐHSP Hà Nội – cơ quan chủ quản của NXB Đại học Sư phạm…
b. Đặt đầu câu để đánh dấu những lời đối thoại, lời nói trực tiếp của nhân vật. Ví dụ:- Anh viết bài gì đấy?
- Tôi viết bài Dấu gạch ngang và Dấu gạch nối để gửi tạp chí Xuất bản Việt Nam.
c. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu những thành phần liệt kê (các gạch đầu dòng). Ví dụ:
Bài viết này đề cập đến các vấn đề sau:
- Khái niệm gạch ngang, gạch nối
- Phân biệt gạch ngang, gạch nối
- Lý do không nên nhầm lẫn giữa gạch ngang và gạch nối
- Cách xử lý gạch nối thành gạch ngang và ngược lại.
d. Đặt giữa hai, ba, bốn tên riêng để chỉ một liên danh. Ví dụ: Theo kế hoạch, năm mới 2012 sẽ có cầu truyền hình Hà Nội – Huế – TP. Hồ Chí Minh.
e. Đặt giữa hai con số ghép lại để chỉ một liên số hoặc một khoảng số. Ví dụ: Nhiệt độ trung bình của nước ta là 22 – 250C, lượng mưa trung bình năm 1.500 – 2.000mm, độ ẩm không khí 80 – 85% ...
f. Để chỉ sự ngang hàng trong quan hệ. Ví dụ: Mối quan hệ láng giềng hữu nghị Việt – Lào …
g. Trong toán học:
- Dấu gạch ngang là một phép tính trong toán học – phép trừ. Ví dụ: 25 – 5 = 20
- Dấu gạch ngang là một dấu âm. Ví dụ: 5 – 25 = – 20
Lê Thị Ngọc Ánh
Văn học
Lớp 3
Đáp án: https://vndoc.com/luyen-tu-va-cau-lop-3-mo-rong-von-tu-nghe-thuat-dau-phay-2133
a) Chỉ những người hoạt động nghệ thuật: hoạ sĩ, ca sĩ, diễn viên, nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, đạo diễn, nhà điêu khắc, kiến trúc sư, nhà quay phim ...
b) Chỉ các hoạt động nghệ thuật: đóng kịch, diễn chèo, diễn cải lương, diễn tuồng, ca hát, chơi đàn, vẽ tranh, làm thơ, viết văn, viết kịch bản, nặn tượng, tạc tượng, quay phim, chụp ảnh ...
c) Chỉ các môn nghệ thuật: cải lương, tuồng, chèo, kịch nói, điện ảnh, xiếc, ảo thuật, múa rối, hội hoạ, thơ ca, kiến trúc, âm nhạc, múa ...
Vợ nhặt
Văn học
Lớp 3
a) Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào?
b) Ê-đi-xơn làm việc như thế nào?
c) Hai chị em nhìn chú Lý như thế nào?
d) Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
Bọ Cạp
Văn học
Lớp 3
Lời giải chi tiết:
a) Bác kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li với vẻ rất thận trọng.
b) Anh kim phút đi từng bước, từng bước một cách ung dung nhưng nhanh hơn kim giờ.
c) Bé kim giây luôn tinh nghịch, nhanh chân chạy vút lên trước hàng.