Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khoa học tự nhiên 8 Bài 30: Hệ vận động ở người

Giải Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 30: Hệ vận động ở người bao gồm hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, giúp các em củng cố kiến thức được học, luyện giải KHTN 8 hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.

Mở đầu trang 136 Bài 30 KHTN lớp 8:

Cơ thể thực hiện được các hoạt động vận động như đi, chạy, nhảy,… một cách dễ dàng nhờ vào sự phối hợp của các cơ quan nào? Làm thế nào để bảo vệ tốt hệ vận động?

Trả lời:

- Cơ thể thực hiện được các hoạt động vận động như đi, chạy, nhảy,… một cách dễ dàng là nhờ sự phối hợp của bộ xương và hệ cơ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.

- Để bảo vệ tốt hệ vận động cần: Luyện tập thể dục, thể thao đều đặn, vừa sức; duy trì chế độ ăn đủ chất và cân đối; vận động đúng tư thế; điều chỉnh cân nặng phù hợp; tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động.

1. Cấu tạo và chức năng của hệ vận động ở người

Câu 1

Quan sát Hình 30.1, hãy cho biết:

- Vai trò, ý nghĩa của các loại khớp đối với sự vận động của cơ thể.

- Các chức năng chính của bộ xương người

Trả lời:

- Vai trò, ý nghĩa của các loại khớp đối với sự vận động của cơ thể: Các khớp xương giúp các xương được nối với nhau, cho phép các xương hoạt động ở các mức độ khác nhau.

+ Khớp động: là khớp cử động dễ dàng, có vai trò giúp cơ thể thực hiện những cử động linh hoạt đáp ứng được những yêu cầu lao động và hoạt động phức tạp.

+ Khớp bán động: là khớp cử động hạn chế, có vai trò giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp, cử động của khớp hạn chế.

+ Khớp bất động: là khớp không cử động được, có vai trò bảo vệ các cơ quan phía trong nó.

- Các chức năng chính của bộ xương người: Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển.

Câu 2

Xác định thành phần hóa học và tính chất của xương bằng cách hoàn thành bảng sau:

Thành phần hóa họcTính chất của xương

Trả lời:

Thành phần hóa học

Tính chất của xương

Chất hữu cơ (protein, lipid,…)

Đảm bảo cho xương có tính mềm dẻo

Chất vô cơ (chủ yếu nhất là calcium)

Đảm bảo cho xương có tính cứng chắc

Câu 3

Quan sát Hình 30.4 và hoàn thành sơ đồ cấu trúc của bắp cơ theo thứ tự lớn dần:

? → Sợi cơ → ? → Bắp cơ.

Trả lời:

Sơ đồ cấu trúc của bắp cơ theo thứ tự lớn dần: Tơ cơ → Sợi cơ → Bó cơ → Bắp cơ.

Câu 4

Dựa vào kiến thức Bài 20, hãy xác định vị trí điểm tựa, lực tác dụng và tải trọng bằng cách hoàn thành chú thích các vị trí (a), (b), (c) trong Hình 30.5.

Trả lời:

Vị trí điểm tựa, lực tác dụng và tải trọng trong hình 30.5:

(a) – Điểm tựa.

(b) – Lực tác dụng.

(c) – Tải trọng.

Câu 5

Trật khớp, dãn dây chằng,… có ảnh hưởng như thế nào đến hệ vận động?

Trả lời:

Trật khớp, dãn dây chằng,… sẽ làm cho khớp xương bị ảnh hưởng. Mà khớp xương chính là điểm tựa nâng đỡ để tạo nên sự vận động. Do đó, khi bị trật khớp, dãn dây chằng,… sẽ gây đau đớn và ảnh hưởng đến chức năng vận động, định hình cơ thể của hệ vận động.

Luyện tập KHTN 8 Bài 30 Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 137

Quan sát Hình 30.2, 30.3 và cho biết nhờ đâu xương có khả năng chịu lực và bền chắc.

Trả lời:

Xương có khả năng chịu lực và bền chắc là nhờ xương được cấu tạo từ các chất vô cơ và chất hữu cơ. Trong đó, các chất hữu cơ cấu tạo nên xương gồm protein (chủ yếu là collagen), lipid và saccharide đảm bảo cho xương có tính mềm dẻo; các chất vô cơ cấu tạo nên xương chủ yếu là muối calcium, muối phosphate đảm bảo cho xương có tính cứng chắc.

Luyện tập trang 138

Đặc điểm cấu tạo nào của cơ phù hợp với chức năng co cơ?

Trả lời:

Đặc điểm cấu tạo của cơ phù hợp với chức năng co cơ: Trong bắp cơ, các tơ cơ nằm song song theo chiều dọc của sợi cơ. Tơ cơ gồm có tơ cơ mảnh và tơ cơ dày xếp song song và xen kẽ nhau, khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.

2. Bảo vệ hệ vận động

Câu hỏi thảo luận 6 trang 138 KHTN lớp 8:

Trình bày các thông tin về bệnh/tật liên quan đến hệ vận động bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Trả lời:

Bệnh/ tật

Biểu hiện

Nguyên nhân

Cách phòng ngừa

Vẹo

cột sống

Cột sống không giữ được trạng thái bình thường, các đốt sống bị xoay lệch về một bên, cong quá mức về phía trước hay phía sau.

Do hoạt động sai tư thế, lao động không phù hợp với lứa tuổi; do tai nạn hay còi xương.

- Duy trì chế độ ăn đủ chất và cân đối, bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu.

- Đi, đứng, ngồi đúng tư thế.

- Tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động.

Loãng xương

Đau lưng, còng lưng, gãy xương sau một chấn thương rất nhẹ,…

Do cơ thể thiếu calcium và vitamin D, tuổi cao, thay đổi hormone,…

- Duy trì chế độ ăn đủ chất và cân đối, bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu.

- Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao, vận động vừa sức và đúng cách.

- Tắm nắng.

Bong

gân

Đau, sưng, bầm tím, khó cử động, cơ bị co thắt, chuột rút.

Do bị chấn thương khi thể thao, tai nạn trong sinh hoạt, bê vác vật nặng quá sức, vận động sai tư thế.

- Đi, đứng, ngồi đúng tư thế.

- Tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động.

Viêm khớp

Đau khớp, sưng và đỏ khớp, cứng khớp, …

Do nhiễm khuẩn tại khớp, rối loạn chuyển hóa, thừa cân, béo phì,…

- Duy trì chế độ ăn đủ chất và cân đối, bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu.

- Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao, vận động vừa sức và đúng cách.

- Tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động như đi giày cao gót thường xuyên, bê vác vật nặng,…

- Điều chỉnh cân nặng ở mức phù hợp.

.......................

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 8 và Đề thi giữa kì 2 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải để có sự chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    KHTN 8

    Xem thêm