Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ôn thi học sinh giỏi Vật lý 9 phần Nhiệt học (Có lời giải chi tiết)

Lớp: Lớp 9
Môn: Vật Lý
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ôn thi học sinh giỏi Vật lý 9 phần Nhiệt học có lời giải chi tiết

Nhiệt học là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình Vật lý lớp 9, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi học sinh giỏi cấp trường, huyện và tỉnh. Phần kiến thức này đòi hỏi học sinh không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn phải vận dụng tốt vào các bài toán tính toán liên quan đến nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt, công và hiệu suất của nguồn nhiệt.

Bài viết dưới đây tổng hợp chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Vật lý 9 phần Nhiệt học với đầy đủ bài tập có lời giải chi tiết, giúp học sinh vừa hệ thống kiến thức vừa rèn luyện kỹ năng giải bài. Các dạng bài được phân chia rõ ràng, có phân tích hướng dẫn, phù hợp để luyện thi HSG Vật lý 9 ở mọi cấp độ. Nếu bạn đang cần tìm tài liệu ôn thi học sinh giỏi Vật lý 9 có đáp án, đặc biệt là phần Nhiệt học, thì đừng bỏ qua chuyên đề này!

A. Công thức phần nhiệt học lớp 9

1. Nguyên lý truyền nhiệt

Nếu chỉ có hai vật trao đổi nhiệt thì:

+ Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn

+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.

+ Nhiệt lượng của vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng của vật khi thu vào.

2. Công thức nhiệt lượng

- Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên: Q_{1} = m.c.\Delta t\(Q_{1} = m.c.\Delta t\) (với \Delta t = t_{2} - t_{1}\(\Delta t = t_{2} - t_{1}\): Nhiệt độ cuối trừ nhiệt độ đầu)

- Nhiệt lượng của một vật tỏa ra để lạnh đi: Q_{2} = m.c.\Delta t\(Q_{2} = m.c.\Delta t\) (với \Delta t = t_{1} - t_{2}\(\Delta t = t_{1} - t_{2}\): Nhiệt độ đầu trừ nhiệt độ cuối)

- Nhiệt lượng tỏa ra và thu vào của các chuất khi chuyển thể:

  • Sự nóng chảy – Đông đặc: Q =
m.\lambda\(Q = m.\lambda\) (với \lambda\(\lambda\) là nhiệt nóng chảy)
  • Sự hóa hơi – Ngưng tụ: Q = m.L\(Q = m.L\) (với L\(L\) là nhiệt hóa hơi)
  • Nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy: Q = m.q\(Q = m.q\) (với q\(q\) năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu)
  • Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua: Q = I^{2}Rt\(Q = I^{2}Rt\)

3. Phương trình cân bằng nhiệt

Q_{toa} = Q_{thu}\(Q_{toa} = Q_{thu}\)

4. Hiệu suất của động cơ nhiệt

H =
\frac{Q_{ích}}{Q_{tp}}.100\%\(H = \frac{Q_{ích}}{Q_{tp}}.100\%\)

5. Một số công thức liên quan

  • Khối lượng riêng: D =
\frac{m}{V}\(D = \frac{m}{V}\)
  • Trọng lượng riêng: d =
\frac{P}{V}\(d = \frac{P}{V}\)
  • Biểu thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng: P = 10m\(P = 10m\)
  • Biểu thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng d = 10D\(d = 10D\)

B. Bài tập minh họa cân bằng nhiệt có hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 1. Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ t1 = 800C và ở thùng chứa nước B có nhiệt độ t2 = 200 C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ t3 = 400C và bằng tổng số ca nước vừa đổ thêm vào nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở thùng C là t4 = 500C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc.

Hướng dẫn giải

Gọi c là nhiệt dung riêng của nước, m là khối lượng nước chứa trong một ca.

n1 và n2 lần lượt là số ca nước múc ở thùng A và B

(n1 + n2) là số ca nước có sẵn trong thùng C

Nhiệt lượng do n1 ca nước ở thùng A khi đổ vào thùng C đã tỏa ra là

1 = n1.m.c(80 – 50) = 30cmn1

Nhiệt lượng do n2 ca nước ở thùng B khi đổ vào thùng C đã hấp thu là

2 = n2.m.c(50 – 20) = 30cmn2

Nhiệt lượng do (n1 + n2) ca nước ở thùng A và B khi đổ vào thùng C đã hấp thụ là

3 = (n1 + n2).m.c.(50 – 40) = 10cm(n1 + n2)

Phương trình cân băng nhiệt: Q­2 + Q­3 = Q­1

\Rightarrow\(\Rightarrow\) 30cmn2 + 10cm(n1 + n2) = 30cmn1 \Rightarrow\(\Rightarrow\) 2n2 = n1

Vậy khi múc n ca nước ở thùng B thì phải múc 2n ca nước ở thùng A và số nước đã có sẵn trong thùng C trước khi đổ thêm là 3n ca

Bài tập 2. Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng của bình 2 sau mỗi lần đổ, trong bốn lần ghi đầu tiên lần lượt là: t1 = 10 0C, t2 = 17,5 0C, t3 (bỏ sót chưa ghi), t4 = 25 0C. Hãy tính nhiệt độ t0 của chất lỏng ở bình 1 và nhiệt độ t3 ở trên. Coi nhiệt độ và khối lượng mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua các sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài.

Hướng dẫn giải

Sau 4 lần đổ nhiệt độ bình 2 tăng dần đến bằng 250C nên t0 > 250C

c(m + m0)(t2 - t1) = cm0(t0 - t2) (1)

Sau khi đổ lần 4, phương trình cân bằng nhiệt là (coi ba ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào)

c(m + m0)(t4 – t1) = 3cm0(t0 – t4) (3)

Từ (1) và (2) ta có: \frac{t_{2} -
t_{1}}{t_{4} - t_{1}} = \frac{t_{0} - t_{2}}{3(t_{0} -
t_{4}^{})}\  \Rightarrow \ t_{0} = 40^{0}C\(\frac{t_{2} - t_{1}}{t_{4} - t_{1}} = \frac{t_{0} - t_{2}}{3(t_{0} - t_{4}^{})}\ \Rightarrow \ t_{0} = 40^{0}C\)

Từ (1) và (3) ta có:

\frac{t_{2} - t_{1}}{t_{3} - t_{1}} =
\frac{t_{0} - t_{2}}{2(t_{0} - t_{3})}\  \Rightarrow \ t_{3} =
22^{0}C\(\frac{t_{2} - t_{1}}{t_{3} - t_{1}} = \frac{t_{0} - t_{2}}{2(t_{0} - t_{3})}\ \Rightarrow \ t_{3} = 22^{0}C\)

Bài tập 3. Một bình nhôm khối lượng m0=260g, nhiệt độ ban đầu là t0 = 200C, được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1=500C và bao nhiêu nước ở nhiệt độ t2=00C để khi cân bằng nhiệt có 1,5 kg nước ở t3=100C. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là C0=880J/kg.độ, của nước là C1=4200J/kg.độ.

Hướng dẫn giải

Đổi m0 = 260g=0,26kg

Gọi khối lượng nước ở nhiệt độ 500C cần lấy là m1 vậy khối lượng nước ở 00C cần lấy là 1,5 -m1 khi đó

Nhiệt lượng tỏa ra của ấm nhôm từ 200C xuống 100C là :

Q0= c0m0 (20-10) = 10 c0m0(J)

Nhiệt lượng tảo ra của m1 kg nước từ nhiệt độ 500C xuông 100C là

Q1= m1c1(50-10) = 40m1c1(J)

Nhiệt lượng thu vào của 1,5-m1 (kg) nước ở nhiệt độ 00C lên 100C là

Q2= c1 ( 1,5-m1) 10 =15c1 -10 m1c1 (J)

Ta có phương trình cân bằng nhiệt sau :

Q0+ Q1= Q2 thay vào ta có : 10 c0m0 + 40m1c1=15c1 -10 m1c1

Thay só vào ta có :

10.880.0,26 + 40 . 4200.m1 =15.4200-10.4200m1

Giải phương trình ta được m1 = 0,289kg

Khối lượng nước cần lấy ở 00C là m2 =1,211kg

C. Bài tập tự rèn luyện có đáp án

Bài 1. Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kgK.

Bài 2. Hai bình giống nhau, chứa 2 lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có nhiệt độ t1, bình thứ hai có nhiệt độ t2 = 2t1. Sau khi trộn lẫn với nhau nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 360C. Tìm nhiệt độ ban đầu của mỗi bình. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với bình và môi trường.

Bài 3. Nước máy có nhiệt độ 220C. Muốn có 20 lít nước ở nhiệt độ 350C để tắm cho con, một chị đã mua 4 lít nước có nhiệt độ 990C. Hỏi:

a. Lượng nước nóng đó có đủ không? Thừa hay thiếu bao nhiêu?

b. Nếu dùng hết cả 4 lít nước sôi, thì được bao nhiêu nước ấm?

Không thể hiển thị hết nội dung tại đây — bấm Tải về để lấy toàn bộ tài liệu.

----------------------------------------------------

Trên đây là tổng hợp bài tập ôn thi học sinh giỏi Vật lý 9 phần Nhiệt học kèm lời giải chi tiết, giúp học sinh nâng cao khả năng vận dụng kiến thức, làm quen với các dạng bài thi HSG thường gặp. Khi luyện tập đều đặn với các bài tập này, học sinh sẽ cải thiện đáng kể kỹ năng giải nhanh, trình bày khoa học và tránh được những lỗi sai thường gặp.

Ngoài ra, các thầy cô giáo cũng có thể sử dụng tài liệu này như một nguồn đề tham khảo khi xây dựng chương trình ôn luyện cho đội tuyển học sinh giỏi.

Hãy lưu lại tài liệu, chia sẻ với bạn bè và tiếp tục theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Vật lý 9 có đáp án, phân theo từng phần như Điện học, Cơ học, Nhiệt học,… kèm lời giải đầy đủ và phân tích phương pháp giải hiệu quả.

Chúc các em học tốt và đạt thành tích cao trong các kỳ thi học sinh giỏi sắp tới!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Vật lý 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm