Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán nâng cao Tuần 1

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 2: Tuần 1 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 2 tuần 1 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 gồm 7 câu hỏi nâng cao được VnDoc biên soạn, giúp cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 2 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 2 và bài thi học kì 2 lớp 2 đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 – Tuần 1

Bài 1: Từ ba số 2, 8, 9 hãy lập tất cả các số có hai chữ số (mỗi chữ số chỉ xuất hiện một lần) sau đó sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 2: Viết tất cả các số có hai chữ số, biết rằng trong mỗi số có tổng hai chữ số bằng 7

Bài 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

12 … 1327 … 2510 … 10
20 + 30 … 10 + 4011 + 22 … 3456 … 32 + 20

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

50cm = ….dm7dm = ….cm40 dm + 3cm = …cm
50cm + 2dm = …dm4cm + 6dm = …cm12cm + 3dm = ….cm

Bài 5: Bạn Lan có 20 nhãn vở. Bạn Hùng có 16 nhãn vở. Hỏi hai bạn có tổng cộng bao nhiêu nhãn vở?

Bài 6: Sợi dây thứ nhất dài 20cm, sợi dây thứ hai dài 3dm. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 7: Tìm X, biết:

a, (X + 14) – 26 = 30b, (X + 15) – 12 = 47
c, 88 – (X + 10) = 42d, (X - 12) – 13 = 40

Bài 8: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số sao cho mỗi số chỉ có một chữ số 5

Bài 9: Viết số có ba chữ số, biết số đơn vị lớn hơn số chục là 4, số chục lớn hơn số trăm là 4.

Bài 10: Viết các số có ba chữ số mà tổng ba chữ số bằng 3.

Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 – Tuần 1

Bài 1:

Các số có hai chữ số thỏa mãn yêu cầu đề bài là: 28, 29, 82, 89, 98, 92

Sắp xếp: 28, 29, 82, 89, 92, 98

Bài 2:

Vì 7 = 0 + 7 = 1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4 nên các số có hai chữ số thỏa mãn yêu cầu đề bài là: 70, 16, 61, 25, 52, 34, 43

Bài 3:

12 < 1327 > 2510 = 10
20 + 30 = 10 + 4011 + 22 < 3456 > 32 + 20

Bài 4:

50cm = 5dm7dm = 70cm40 dm + 3cm = 43cm
50cm + 2dm = 7dm4cm + 6dm = 64cm12cm + 3dm = 42cm

Bài 5:

Hai bạn Lan và Hùng có tổng số nhãn vở là:

20 + 16 = 36 (nhãn vở)

Đáp số: 36 nhãn vở

Bài 6:

Đổi 3dm = 30cm

Cả hai sợi dây dài số xăng-ti-mét là:

20 + 30 = 50 (cm)

Đáp số: 50cm

Bài 7:

a, (X + 14) – 26 = 30

X + 14 = 30 + 26

X + 14 = 56

X = 56 – 14

X = 42

b, (X + 15) – 12 = 47

X + 15 = 47 + 12

X + 15 = 59

X = 59 – 15

X = 44

c, 88 – (X + 10) = 42

X + 10 = 88 – 42

X + 10 = 46

X = 46 – 10

X = 36

d, (X - 12) – 13 = 40

X – 12 = 40 + 13

X – 12 = 53

X = 53 + 12

X = 41

Bài 8:

Các số có hai chữ số mà mỗi số chỉ có một chữ số 5 là: 15, 25, 35, 45, 65, 75, 85, 95 51, 52, 53, 54, 56, 57, 58, 59

Bài 9:

Số đơn vị lớn hơn số trăm là: 4 + 4 = 8

Số trăm khác 0, số đơn vị không quá 9, nên số trăm phải bằng 1, số đơn vị bằng 9, số chục bằng: 9-4 = 5 Vậy số cần tìm là: 159

Bài 10:

Ta có:

3 = 0 + 0 + 3

3 = 0 + 1 + 2

3 = 1 + 1 + 1

Vậy các số có ba chữ số mà tổng ba chữ số bằng 3 là: 300, 102, 120, 201, 210,111

--------------------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em học sinh Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 có lời giải, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 2, đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
8 14.125
Sắp xếp theo

    Đề kiểm tra cuối tuần Toán 2

    Xem thêm