Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tại 2 điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí

Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cách tính cường độ điện trường tại 2 điểm A và B

Trong chương Điện trường – Vật lý 11, dạng toán về các điểm A, B trong không khí là dạng bài cơ bản nhưng quan trọng, thường xuất hiện trong đề kiểm tra và đề thi THPT Quốc gia. Đặc biệt, bài tập Tại 2 điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức cường độ điện trường, lực tương tác giữa các điện tích để giải quyết tình huống thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu kèm theo công thức cần nhớ, hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả.

A. Phương pháp chung

Gọi \overrightarrow{E_{1}},\overrightarrow{E_{2}},\overrightarrow{E_{3}},...\(\overrightarrow{E_{1}},\overrightarrow{E_{2}},\overrightarrow{E_{3}},...\) là điện trường do điện tích q_{1},q_{2},q_{3},...\(q_{1},q_{2},q_{3},...\) gây ra tại điểm M.

Cường độ điện trường tổng hợp tại M do q_{1},q_{2},q_{3},...\(q_{1},q_{2},q_{3},...\) gây ra là:

\boxed{\overrightarrow{E} =
\overrightarrow{E_{1}} + \overrightarrow{E_{2}} + \overrightarrow{E_{3}}
+ ...}\(\boxed{\overrightarrow{E} = \overrightarrow{E_{1}} + \overrightarrow{E_{2}} + \overrightarrow{E_{3}} + ...}\)

Thông thường ta sẽ gặp hai hoặc ba điện tích gây ra điện trường tại điểm M.

Công thức cường độ điện trường

Độ lớn: \boxed{E =
k\frac{|q|}{\varepsilon r^{2}}}\(\boxed{E = k\frac{|q|}{\varepsilon r^{2}}}\)

Trong đó k = 9.10^{9}\left( Nm^{2}/C^{2}
\right)\(k = 9.10^{9}\left( Nm^{2}/C^{2} \right)\)

|q|\(|q|\) là độ lớn của điện tích điểm (C).

\varepsilon\(\varepsilon\) là hằng số điện môi của môi trường.

r là khoảng cách từ điện tích điểm đến điểm ta xét (m).

- Có hai điện tích cùng dấu, muốn điện tích thứ ba có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 thì điện tích đó phải đặt ở vị trí thuộc đoạn thẳng nối hai điện tích.

- Có hai điện tích trái dấu, muốn điện tích thứ ba có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 thì điện tích đó phải đặt ở vị trí nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và ngoài đoạn thẳng nối hai điện tích.

B. Bài tập ví dụ minh họa tính Lực điện trường tác dụng lên điện tích

Ví dụ 1: Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q_{1} = q_{2} = 16.10^{- 8}\
C\(q_{1} = q_{2} = 16.10^{- 8}\ C\). Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8\ cm\(AC = BC = 8\ cm\). Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q_{3} = 2.10^{- 6}\ C\(q_{3} = 2.10^{- 6}\ C\) đặt tại C.

A. 0,6 N.                   B. 0,5 N.               C. 0,35 N.                  D. 0,7 N.

Hướng dẫn giải

Cách 1: Làm theo phương pháp sử dụng tổng hợp các lực tĩnh điện do các điện tích tác dụng lên điện tích q_{3}\(q_{3}\).

Cách 2: Tính cường độ điện trường tổng hợp gây ra tại điểm C và sử dụng biểu thức F = |q|E\(F = |q|E\).

Các điện tích q_{1}\(q_{1}\)q_{2}\(q_{2}\) gây ra tại c các véc tơ cường độ điện trường \overrightarrow{E_{1}}\(\overrightarrow{E_{1}}\)\overrightarrow{E_{2}}\(\overrightarrow{E_{2}}\) có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

E_{1} = E_{2} = k\frac{\left| q_{1}
\right|}{AC^{2}} = 9.10^{9}\frac{\left| q_{1} \right|}{AC^{2}} =
225.10^{3}q_{1}(V/m)\(E_{1} = E_{2} = k\frac{\left| q_{1} \right|}{AC^{2}} = 9.10^{9}\frac{\left| q_{1} \right|}{AC^{2}} = 225.10^{3}q_{1}(V/m)\)

Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q_{1}\(q_{1}\)q_{2}\(q_{2}\) gây ra là:

\overrightarrow{E} =
\overrightarrow{E_{1}} + \overrightarrow{E_{2}}\(\overrightarrow{E} = \overrightarrow{E_{1}} + \overrightarrow{E_{2}}\) có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn:

E = E_{1}\cos\alpha + E_{2}\cos\alpha =
2E_{1}\cos\alpha = 2E_{1}\frac{\sqrt{AC^{2} - AH^{2}}}{AC} \approx
351.10^{3}(V/m)\(E = E_{1}\cos\alpha + E_{2}\cos\alpha = 2E_{1}\cos\alpha = 2E_{1}\frac{\sqrt{AC^{2} - AH^{2}}}{AC} \approx 351.10^{3}(V/m)\)

Lực điện trường tổng hợp do q_{1}\(q_{1}\)q_{2}\(q_{2}\) tác dụng lên q_{3}\(q_{3}\) có độ lớn

F = \left| q_{3} \right|E =
0,7N\(F = \left| q_{3} \right|E = 0,7N\).

Đáp án D.

Ví dụ 2: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q_{1} = - q_{2} = 6.10^{- 6}\
C\(q_{1} = - q_{2} = 6.10^{- 6}\ C\). Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 12\ cm\(AC = BC = 12\ cm\). Tính lực điện trường tác dụng lên điện tích q_{3} = - 3.10^{- 8}\ C\(q_{3} = - 3.10^{- 8}\ C\) đặt tại C.

A. 0,094 N.                   B. 0,025 N.                   C. 0,048 N.                     D. 0,7 N.

Hướng dẫn giải

Các điện tích q_{1}\(q_{1}\)q_{2}\(q_{2}\) gây ra tại c các vectơ cường độ điện trường \overrightarrow{E_{1}}\(\overrightarrow{E_{1}}\)\overrightarrow{E_{2}}\(\overrightarrow{E_{2}}\) có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

E_{1} = E_{2} = k\frac{\left| q_{1}
\right|}{AC^{2}} = 9.10^{9}\frac{\left| q_{1} \right|}{AC^{2}} =
375.10^{4}(V/m)\(E_{1} = E_{2} = k\frac{\left| q_{1} \right|}{AC^{2}} = 9.10^{9}\frac{\left| q_{1} \right|}{AC^{2}} = 375.10^{4}(V/m)\)

Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q_{1}\(q_{1}\)q_{2}\(q_{2}\) gây ra là: \overrightarrow{E} = \overrightarrow{E_{1}} +
\overrightarrow{E_{2}}\(\overrightarrow{E} = \overrightarrow{E_{1}} + \overrightarrow{E_{2}}\) có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn:

E = E_{1}\cos\alpha + E_{2}\cos\alpha =
2E_{1}\cos\alpha = 2E_{1}\frac{AH}{AC} = 312,5.10^{4}(V/m)\(E = E_{1}\cos\alpha + E_{2}\cos\alpha = 2E_{1}\cos\alpha = 2E_{1}\frac{AH}{AC} = 312,5.10^{4}(V/m)\)

Lực điện trường tổng hợp do q_{1}\(q_{1}\)q_{3}\(q_{3}\) tác dụng lên q_{3}\(q_{3}\) là: \overrightarrow{F} =
q_{3}\overrightarrow{E}\(\overrightarrow{F} = q_{3}\overrightarrow{E}\).

q_{3} < 0\(q_{3} < 0\), nên \overrightarrow{F}\(\overrightarrow{F}\) cùng phương ngược chiều với \overrightarrow{E}\(\overrightarrow{E}\) và có độ lớn:

F = \left| q_{3} \right|E = 0,094\ \
(N)\(F = \left| q_{3} \right|E = 0,094\ \ (N)\).

Đáp án A.

Ví dụ 3: Tại 2 điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q_{1} = 4.10^{- 6}C\(q_{1} = 4.10^{- 6}C\), q_{2} = - 6,4.10^{- 6}C\(q_{2} = - 6,4.10^{- 6}C\). Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 12\ cm\(AC = 12\ cm\); BC = 16\ cm\(BC = 16\ cm\). Xác định lực điện trường tác dụng lên q_{3} = - 5.10^{- 8}\ C\(q_{3} = - 5.10^{- 8}\ C\) đặt tại C.

A. 0,1 N.                B. 0,25 N.                 C. 0,34N.                    D. 0,17N.

Hướng dẫn giải

Tam giác ABC vuông tại C. Các điện tích q_{1}\(q_{1}\)q_{2}\(q_{2}\) gây ra tại c các véc tơ cường độ điện trường \overrightarrow{E_{1}}\(\overrightarrow{E_{1}}\)\overrightarrow{E_{2}}\(\overrightarrow{E_{2}}\) có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

E_{1} = k\frac{\left| q_{1}
\right|}{AC^{2}} = 9.10^{9}\frac{\left| q_{1} \right|}{AC^{2}} =
25.10^{5}(V/m)\(E_{1} = k\frac{\left| q_{1} \right|}{AC^{2}} = 9.10^{9}\frac{\left| q_{1} \right|}{AC^{2}} = 25.10^{5}(V/m)\).

E_{2} = k\frac{\left| q_{2}
\right|}{BC^{2}} = 9.10^{9}\frac{\left| q_{2} \right|}{BC^{2}} =
22,5.10^{5}(V/m)\(E_{2} = k\frac{\left| q_{2} \right|}{BC^{2}} = 9.10^{9}\frac{\left| q_{2} \right|}{BC^{2}} = 22,5.10^{5}(V/m)\).

Cường độ điện trường tổng hợp tại c do các điện tích q_{1}\(q_{1}\)q_{2}\(q_{2}\) gây ra là: \overrightarrow{E} = \overrightarrow{E_{1}} +
\overrightarrow{E_{2}}\(\overrightarrow{E} = \overrightarrow{E_{1}} + \overrightarrow{E_{2}}\) có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn:

E = \sqrt{E_{1}^{2} + E_{2}^{2}} \approx
33,6.10^{5}(V/m)\(E = \sqrt{E_{1}^{2} + E_{2}^{2}} \approx 33,6.10^{5}(V/m)\).

Lực điện trường tổng hợp do q_{1}\(q_{1}\)q_{3}\(q_{3}\) tác dụng lên q_{3}\(q_{3}\) là: \overrightarrow{F} =
q_{3}\overrightarrow{E}\(\overrightarrow{F} = q_{3}\overrightarrow{E}\)

q_{3} < 0\(q_{3} < 0\), nên \overrightarrow{F}\(\overrightarrow{F}\) cùng phương ngược chiều với \overrightarrow{E}\(\overrightarrow{E}\) và có độ lớn:

F = \left| q_{3} \right|E = 0,17\ \
(N)\(F = \left| q_{3} \right|E = 0,17\ \ (N)\).

Đáp án D.

C. Bài tập tự rèn luyện có đáp án chi tiết

Bài 1: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q_{1} = - 1,6.10^{- 6}C\(q_{1} = - 1,6.10^{- 6}C\)q_{2} = - 2,4.10^{- 6}C\(q_{2} = - 2,4.10^{- 6}C\). Xác định cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 8\ cm\(AC = 8\ cm\); BC = 6\ cm\(BC = 6\ cm\).

A. E = 64.10^{5}\ \ (V/m).\(E = 64.10^{5}\ \ (V/m).\)                   B. E = 32\sqrt{2}.10^{5}\ \ (V/m).\(E = 32\sqrt{2}.10^{5}\ \ (V/m).\)

C. E = 32.10^{5}\ \ (V/m).\(E = 32.10^{5}\ \ (V/m).\)                   D. E = 32\sqrt{3}.10^{5}\ \ (V/m).\(E = 32\sqrt{3}.10^{5}\ \ (V/m).\)

Bài 2: Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trong không khí có đặt hai điện tích q_{1} = - 12.10^{- 6}C\(q_{1} = - 12.10^{- 6}C\), q_{2} = 2,5.10^{- 6}C\(q_{2} = 2,5.10^{- 6}C\).

a) Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20\ cm\(AC = 20\ cm\); BC = 5\ cm\(BC = 5\ cm\).

A. E = 81.10^{5}\ (V/m).\(E = 81.10^{5}\ (V/m).\)                        B. E = 63.10^{5}\ (V/m).\(E = 63.10^{5}\ (V/m).\)

C. E = 94.10^{5}\ (V/m).\(E = 94.10^{5}\ (V/m).\)                         D. E = 86.10^{5}\ (V/m).\(E = 86.10^{5}\ (V/m).\)

b) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.

A. M là trung điểm của AB.

B. M thuộc đường thẳng AB, nằm cách A 6\sqrt{30}\ \ cm\(6\sqrt{30}\ \ cm\) và cách B 6\sqrt{30} - 15\ \ cm\(6\sqrt{30} - 15\ \ cm\).

C. M thuộc đường thẳng AB, nằm cách A 15 cm và cách B 30 cm.

D. M thuộc đường thẳng AB, nằm cách A 5 cm và cách B 10 cm.

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

-------------------------------------------------

Với bài toán “Tại 2 điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí”, học sinh không chỉ củng cố kiến thức về cường độ điện trường và lực tương tác điện mà còn rèn luyện khả năng phân tích, suy luận logic để giải nhanh và chính xác. Đây là dạng bài tập điển hình trong phần Bài tập điện trường Vật lý 11 có đáp án, giúp bạn chuẩn bị vững vàng cho các bài kiểm tra, thi học kỳ và kỳ thi THPT Quốc gia.
👉 Hãy tiếp tục luyện tập với các dạng bài khác trong chuyên đề Điện trường Vật lý 11, kết hợp ghi nhớ công thức để đạt hiệu quả học tập cao nhất.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Vật lí 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm