Tổng hợp Công thức dao động Con lắc lò xo cần nhớ
Công thức dao động con lắc lò xo lớp 11
Con lắc lò xo là một trong những phần quan trọng trong chuyên đề dao động điều hòa của chương trình Vật Lý 11. Việc ghi nhớ và vận dụng đúng các công thức dao động con lắc lò xo là chìa khóa để giải nhanh, chính xác các dạng bài tập trong đề kiểm tra và đề thi THPT Quốc Gia. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp toàn bộ công thức con lắc lò xo cần nhớ, được hệ thống logic, ngắn gọn, dễ hiểu và dễ tra cứu. Bài viết phù hợp cho cả học sinh đang học và ôn thi, hỗ trợ bạn tiết kiệm thời gian và tối ưu hiệu quả học tập.
I. Con lắc lò xo
Gồm một vật nhỏ khối lượng m gắn vào đầu lò xo độ cứng k, khối lượng lò xo không đáng kể
II. Khảo sát dao động con lắc lò xo về mặt động lực học
1. Lực tác dụng: F = - kx
2. Định luật II Niutơn:
\(a = -
\frac{k}{m}x\) = - ω2x
3. Tần số góc và chu kỳ:
\(\omega =
\sqrt{\frac{k}{m}}\) ⇒
\(T =
2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}\)
* Đối với con lắc lò xo thẳng đứng:
\(\omega = \sqrt{\frac{g}{\Delta l_{}}} \Rightarrow
T = 2\pi\sqrt{\frac{\Delta l_{}}{g}}\)
4. Lực kéo về (lực phục hồi): Tỉ lệ với li độ F = - kx
- Hướng về vị trí cân bằng
- Biến thiên điều hoà theo thời gian với cùng chu kỳ của li độ
- Ngược pha với li độ
III. Khảo sát dao động con lắc lò xo về mặt năng lượng
1. Động năng :
\(W_{đ} =
\frac{1}{2}mv^{2}\)
2. Thế năng :
\(W_{đ} =
\frac{1}{2}kx^{2}\)
3. Cơ năng :
\(W = W_{đ} + W_{t} =
\frac{1}{2}kA^{2} = \frac{1}{2}m\omega^{2}A^{2} = Const\)
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động
- Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua ma sát
- Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với tần số góc 2ω, tần số 2f, chu kỳ T/2
- Thời gian liên tiếp giữa 2 lần động năng bằng thế năng là T/4
- Khi
\(W_{đ} = nW_{t} \rightarrow x =\frac{\pm A}{\sqrt{n^{} + 1}}\)
- Khi
\(W_{t} = nW_{đ} \rightarrow v =\frac{\pm A\omega}{\sqrt{n^{} + 1}}\)
IV. Các dạng bài tập con lắc lò xo
1. * Độ biến dạng của lò xo thẳng đứng khi vật ở VTCB:
\(\Delta l = \frac{mg}{k}\)⇒
\(T = 2\pi\sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\)
* Độ biến dạng của lò xo khi vật ở VTCB với con lắc lò xo nằm trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α:
\(\Delta l =
\frac{mg\sin\alpha}{k}\)⇒
\(T =
2\pi\sqrt{\frac{\Delta l}{g\sin\alpha}}\)
+ Chiều dài lò xo tại VTCB: lCB = l0 + ∆l (l0 là chiều dài tự nhiên)
+ Chiều dài cực tiểu (khi vật ở vị trí cao nhất): lMin = l0 + ∆l – A
+ Chiều dài cực đại (khi vật ở vị trí thấp nhất): lMax = l0 + ∆l + A
⇒ lCB = (lMin + lMax)/2
+ Khi A >∆l (Với Ox hướng xuống):
- Thời gian lò xo nén 1 lần là thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x1 = -∆l đến x2 = -A.
- Thời gian lò xo giãn 1 lần là thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x1 = -∆l đến x2 = A.

Lưu ý: Trong một dao động (một chu kỳ) lò xo nén 2 lần và giãn 2 lần
2. Lực kéo về hay lực hồi phục F = -kx = -mω2x
Đặc điểm:
- Là lực gây dao động cho vật.
- Luôn hướng về VTCB
- Biến thiên điều hoà cùng tần số với li độ
3. Lực đàn hồi là lực đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng.
Có độ lớn Fđh = kx (x là độ biến dạng của lò xo)
* Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực kéo về và lực đàn hồi là một (vì tại VTCB lò xo không biến dạng)
* Với con lắc lò xo thẳng đứng hoặc đặt trên mặt phẳng nghiêng
+ Độ lớn lực đàn hồi có biểu thức:
* Fđh = k|∆l + x| với chiều dương hướng xuống
* Fđh = k|∆l - x| với chiều dương hướng lên
+ Lực đàn hồi cực đại (lực kéo): FMax = k(∆l + A) = FKmax (lúc vật ở vị trí thấp nhất)
+ Lực đàn hồi cực tiểu:
* Nếu A < ∆l ⇒ FMin = k(∆l - A) = FKMin
* Nếu A ≥ ∆l ⇒ FMin = 0 (lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng)
Lực đẩy (lực nén) đàn hồi cực đại: FNmax = k(A - ∆l) (lúc vật ở vị trí cao nhất)
Lực đàn hồi, lực hồi phục:
a. Lực đàn hồi:
\(F_{ñh} = k(\Delta l + x)\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
F_{ñhM} = k(\Delta l + A)\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\
F_{ñhm} = k(\Delta l - A)\ neu\ \Delta l > A \\
F_{ñhm} = 0\ neu\ \Delta l \leq A\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \
\end{matrix} \right.\ \ \ \ \ \\)
b. Lực hồi phục:
\(F_{hp} =
kx\ \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
F_{hpM} = kA \\
F_{hpm} = 0\
\end{matrix} \right.\ \ \ \ \ \\)hay
\(F_{hp} = ma\ \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
F_{hpM} = m\omega^{2}A \\
F_{hpm} = 0\ \ \ \ \ \ \ \
\end{matrix} \right.\) lực hồi phục luôn hướng vào vị trí cân bằng.
Chú ý: Khi hệ dao động theo phương nằm ngang thì lực đàn hồi và lực hồi phục là như nhau
4. Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành các lò xo có độ cứng k1, k2, … và chiều dài tương ứng là l1, l2, … thì có: kl = k1l1 = k2l2 = …
5. Ghép lò xo
* Nối tiếp
\(\frac{1}{k} = \frac{1}{k_{1}}
+ \frac{1}{k_{2}} + ...\) ⇒ cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: T2 = T12 + T22
* Song song: k = k1 + k2 + … ⇒ cùng treo một vật khối lượng như nhau thì:
\(\frac{1}{T^{2}}
= \frac{1}{T_{1}^{2}} + \frac{1}{T_{2}^{2}} + ...\)
6. Gắn lò xo k vào vật khối lượng m1 được chu kỳ T1, vào vật khối lượng m2 được T2, vào vật khối lượng m1+m2 được chu kỳ T3, vào vật khối lượng m1 – m2 (m1 > m2) được chu kỳ T4.
Thì ta có:
\(T_{3}^{2} = T_{1}^{2} +
T_{2}^{2}\) và
\(T_{4}^{2} = T_{1}^{2}
- T_{2}^{2}\).
7. Đo chu kỳ bằng phương pháp trùng phùng
Để xác định chu kỳ T của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so sánh với chu kỳ T0 (đã biết) của một con lắc khác (T ≈ T0).
Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí xác định theo cùng một chiều.
Thời gian giữa hai lần trùng phùng
\(\theta
= \frac{TT_{0}}{\left| T - T_{0} \right|}\)
Nếu T > T0 ⇒ θ = (n+1)T = nT0.
Nếu T < T0 ⇒ θ = nT = (n+1)T0. với n ∈ N*
IV. Bài tập minh họa chủ đề Con lắc lò xo
Bài tập 1: Một con lắc lò xo có biên độ 5cm, tốc độ cực đại 50cm/s và có cơ năng là 0,5J. Tính:
a. Độ cứng của lò xo.
b. Khối lượng vật nặng.
c. Động năng của vật nặng tại vị trí x = 2cm.
Hướng dẫn giải
a. Ta có:
\(\left\{ \begin{matrix}
A = 5cm \\
v_{\max} = 50cm/s
\end{matrix} \right.\)
\(\Rightarrow v_{\max} = A.\omega \Leftrightarrow \dfrac{5}{100} = 5.\omega\Rightarrow \omega = 10(rad/s)\)
\(W = 5J \Rightarrow k = \dfrac{2W}{A^{2}} = \dfrac{2.0,5}{(0,05)^{2}} = 400(N/m)\)
b. Ta có:
\(m = \frac{k}{\omega^{2}} =
\frac{400}{10^{2}} = 4(kg)\)
c. Ta có: x = 2cm
\(\begin{matrix}
\Rightarrow W_{t} = \frac{1}{2}k.x^{2} = \frac{1}{2}.400.(0,02)^{2} =
0,08(J) \\
\Rightarrow W_{d} = W - W_{t} = 0,5 - 0,08 = 0,42(J)
\end{matrix}\)
Bài tập 2: Một con lắc lò xo có độ cứng k treo vật có khối lượng m1 dao động chu kì T1 = 0,6s, treo m2 chu kì T2 = 0,8s. Hỏi treo m1, m2 với chu kì bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(T_{1} = 2\pi\sqrt{\frac{m_{1}}{k}}\)
\(\Rightarrow T_{1} = 4\pi^{2}\left(\frac{m_{1}}{k} \right)\)
\({T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{{{m_2}}}{k}} \Rightarrow {T_1} = 4{\pi ^2}\left( {\frac{{{m_2}}}{k}} \right)\)
\(T = 2\pi\sqrt{\frac{m_{1} + m_{2}}{k}} \Rightarrow T^{2} = 4\pi^{2}\left( \frac{m_{1} + m_{2}}{k} \right)\)
\(\Rightarrow T^{2} = 4\pi^{2}\frac{m_{1}}{k} + 4\pi^{2}\frac{m_{2}}{k} ={T_{1}}^{2} + {T_{2}}^{2}\)
\(\Rightarrow T^{2} = 0,6^{2} + 0,8^{2} = 1(s)\)
Bài tập 3: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 0,2 kg và lò xo có độ cứng k = 20N/m đang dao động điều hòa với biên độ 6cm. Tính vận tốc của vật khi đi qua vị trí có thế năng bằng 3 động năng.
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(W_{t} = 3.W_{d}\)
\(\begin{matrix}\Rightarrow W_{d} = \dfrac{1}{3}.W_{t} \hfill\\\Rightarrow |x| = \dfrac{A}{\sqrt{n + 1}} = \dfrac{A}{\sqrt{\dfrac{1}{3} +1}} = \dfrac{A\sqrt{3}}{2} \hfil\\\Rightarrow |v| = \dfrac{v_{\max}}{2} = \dfrac{\omega.A}{2}\hfil\end{matrix}\)
Mà
\(\omega = \sqrt{\frac{k}{m}} =
\sqrt{\frac{20}{0,2}} = 10(rad/s)\)
\(\Rightarrow |v| = \frac{10.0,06}{2} =
0,3(m/s)\)
vận tốc của vật khi đi qua vị trí có thế năng bằng 3 động năng.
Vậy khi đi qua vị trí có thế năng bằng 3 động năng vận tốc của vật lad 0,3m/s.
Bài tập 4: Con lắc lò xo đặt nằm ngang, gồm vật nặng có khối lượng 1 kg và một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 20 cm đến 30 cm. Cơ năng của con lắc là bao nhiêu?
A. 0,035J B. 0,045J C. 0,025J D.0,015J
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\left\{ \begin{matrix}
l_{\max} = l_{0} + A \\
l_{\min} = l_{0} - A
\end{matrix} \right.\ \Rightarrow A = \frac{l_{\min} - l_{\max}}{2} =
\frac{30 - 22}{2} = 4(cm)\)
Động năng của vật tại x = 3cm
\(W_{d} = W - W_{t} = \frac{1}{2}kA^{2} -
\frac{1}{2}kx^{2} = \frac{1}{2}.100.\left( 0,04^{2} - 0,03^{2} \right) =
0,035(J)\)
Đáp án A
-------------------------------------------
Trên đây là toàn bộ công thức dao động của con lắc lò xo quan trọng và thường gặp trong chương trình Vật Lý 11. Việc học thuộc công thức kết hợp với luyện tập bài tập thường xuyên sẽ giúp bạn làm chủ chuyên đề này một cách dễ dàng.
Hãy lưu lại bảng công thức để tiện ôn luyện mỗi ngày. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, đừng ngần ngại chia sẻ cho bạn bè cùng học hoặc tải về dưới dạng file PDF. Chúc bạn học tốt và đạt điểm cao trong các kỳ thi sắp tới!