Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 2 Making Arrangements

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập unit 2 lớp 8 Making arrangements có đáp án

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 Making Arrangements có đáp án trên VnDoc. Trong phần này, các em sẽ được tổng hợp lại các từ vựng và ngữ pháp Tiếng Anh trong Unit 2 Making Arrangements. Sau khi hoàn thành bài test, hãy ôn tập lại những phần mà mình chưa nắm chắc nhé!

  • Số câu hỏi: 5 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1. Chọn đáp án đúng.
    1. ___________ I speak to Lan, please?
    2. _____________ you like to go to the movie with me tonight?
    3. Our school is a bit far ___________ our house.
    4. They are going ___________ their homework tonight.
    5. Mai ___________ in Ha Noi in 1990.
    6. Alexander Graham Bell was a (an) _____________.
    7. Bell worked with _____________ at Boston University.
    8. I didn’t see my friend upstairs. Maybe he was ___________ then.
    9. They bought new fishing rods to go ____________.
    10. The students ____________ to the concert tonight.
  • Câu 2: Nhận biết
    Bài 2. Chọn từ khác loại.
    1.
    2.
    3.
    4.
    5.
  • Câu 3: Nhận biết
    Bài 3. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh (Dùng cấu trúc be going to)

    1. Tam / do / his homework. Tam is going to do his homework.

    2. Trang / learn / her lesson. Trang is going to learn her lesson.

    3. We / see / an action movie. We are going to see an action movie.

    4. They / play / chess / tonight. They are going to play chess tonight.

    5. Lan and Lien / play / tennis / this afternoon. Lan and Lien are going to play tennis this afternoon.

    Đáp án là:
    Bài 3. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh (Dùng cấu trúc be going to)

    1. Tam / do / his homework. Tam is going to do his homework.

    2. Trang / learn / her lesson. Trang is going to learn her lesson.

    3. We / see / an action movie. We are going to see an action movie.

    4. They / play / chess / tonight. They are going to play chess tonight.

    5. Lan and Lien / play / tennis / this afternoon. Lan and Lien are going to play tennis this afternoon.

  • Câu 4: Nhận biết
    Read the following passage and choose the item (a, b, c, or d) that best answers each of the questions about it.

    Alexander Graham Bell was born in 1847 in Edinburgh, Scotland. His father was an expert in phonetics, the study of the sounds of languages. As a boy, Bell became interested in sounds and speech.

    In 1870 the Bells decided to emigrate to America. They lived in Boston, where Alexander taught in a school for the deaf. There he began experimenting with a machine to help the deaf hear. While experimenting with this machine, Bell had an idea. Why not use electricity to send the human voice from one place to another? Bell began work on a new invention.

    expert (n): chuyên gia

    1. When was Alexander G. Bell born?
    2. He went to live _______ .
    3. What does the word 'emigrate' in line 4 mean?
    4. What does the word 'they' in line 4 refer to?
    5. Which of the following is not true?
  • Câu 5: Nhận biết
    Choose the word (a, b, c, or d) that best fits each of the blank spaces.

    Dear Sir or Madam,

    I would like (1) _____ a single room at your hotel for the nights of 12, 13 and 14 April. Could I possibly have a (2) _____ room with a bath? I understand you have a restaurant. Could you (3) _____ me what time the (4) ____closes?
    Please let (5) _____ know if you (6) ____ a deposit or a credit card number.

    Thank you very much. I look forward to hearing from you.

    Yours faithfully,

    Peter West

    book (v) :đặt chỗ

    deposit (n) : tiền đặt cọc

    credit card number (n) : số thẻ tín dụng

    I would like (1) _____ a single room at your hotel for the nights of 12, 13 and 14 April.
    Could I possibly have a (2) _____ room with a bath?
    Could you (3) _____ me
    what time the (4) ____closes?
    Please let (5) _____ know
    if you (6) ____ a deposit or a credit card number.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 2 Making Arrangements Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
13
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo