Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tính điện trở tương đương cho đoạn mạch hỗn hợp

Lớp: Lớp 9
Môn: Vật Lý
Mức độ: Trung bình
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Vật lý lớp 9, việc tính điện trở tương đương của một đoạn mạch hỗn hợp là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh giải nhanh và chính xác các bài tập điện học. Đoạn mạch hỗn hợp là sự kết hợp giữa mạch nối tiếpmạch song song, đòi hỏi người học phải phân tích mạch hợp lýáp dụng đúng công thức. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, công thức tính và cung cấp ví dụ minh họa cụ thể, giúp bạn làm chủ kiến thức và tự tin giải bài.

A. Công thức điện trở tương đương

R1 nt (R2 // R3 )

  • Cường độ dòng điện: I = I1 = I 23 = I3 + I2
  • Hiệu điện thế: U = U1 + U23 (mà U23 = U2 = U3 )
  • Điện trở tương đương
  • Rtd = R1 + R23 (mà R_{23} = \frac{R_{2}.R_{3}}{R_{2} +
R_{3}}\(R_{23} = \frac{R_{2}.R_{3}}{R_{2} + R_{3}}\))

(R1 nt R­2 ) // R3

  • Cường độ dòng điện: IAB = I12 + I3 ( mà I12 = I1 = I2 )
  • Hiệu điện thế : UAB = U12 = U3 (mà U12 = U1 + U2)
  • Điện trở tương đương: R_{td} =
\frac{R_{12}.R_{3}}{R_{12} + R_{3}}\(R_{td} = \frac{R_{12}.R_{3}}{R_{12} + R_{3}}\)(mà R12 = R1 + R2)

Chú ý:

  • 1KΩ = 1000 Ω; 1MΩ = 1000 000 Ω
  • Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn:

\frac{l_{1}}{l_{2}} =
\frac{R_{1}}{R_{2}}\(\frac{l_{1}}{l_{2}} = \frac{R_{1}}{R_{2}}\).

  • Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây:

\frac{S_{2}}{S_{1}} =
\frac{R_{1}}{R_{2}}\(\frac{S_{2}}{S_{1}} = \frac{R_{1}}{R_{2}}\)

B. Bài tập minh họa tính điện trở tương đương cho mạch hỗn hợp

Bài tập 1: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB = 10 Ω, trong đó các điện trở R1 = 7 Ω; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?

 

A. 9 Ω  B. 5Ω  C. 15 Ω  D. 4 Ω

Hướng dẫn giải

Từ sơ đồ mạch điện đã cho ta có: R_{1}nt\left( R_{2}//R_{x} \right)\(R_{1}nt\left( R_{2}//R_{x} \right)\)

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

R_{AB} = R_{1} + R_{2x}\(R_{AB} = R_{1} + R_{2x}\)

\Rightarrow R_{AB} = R_{1} +
\frac{R_{2}R_{x}}{R_{2} + R_{x}}\(\Rightarrow R_{AB} = R_{1} + \frac{R_{2}R_{x}}{R_{2} + R_{x}}\)

 

\Leftrightarrow 10 = 7 +
\frac{12.R_{x}}{12 + R_{x}}\(\Leftrightarrow 10 = 7 + \frac{12.R_{x}}{12 + R_{x}}\)

\Leftrightarrow 3.\left( 12 + R_{x}
\right) = 12.R_{x}\(\Leftrightarrow 3.\left( 12 + R_{x} \right) = 12.R_{x}\)

\Leftrightarrow 36 = 9.R_{x}
\Leftrightarrow R_{x} = 4(\Omega)\(\Leftrightarrow 36 = 9.R_{x} \Leftrightarrow R_{x} = 4(\Omega)\)

Chọn đáp án D.

Bài tập 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Trong đó điện trở R1 = 14, R2 = 8, R3 = 24. Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.

A. I2 = 0,1A; I3 = 0,3A  B. I2 = 3A; I3 = 1A
C. I2 = 0,1A; I3 = 0,1A  D. I2 = 0,3A; I3 = 0,1A

Hướng dẫn giải

Từ sơ đồ mạch điện đã cho ta có: R_{1}nt\left( R_{2}//R_{3} \right)\(R_{1}nt\left( R_{2}//R_{3} \right)\)

Khi đó \left\{ \begin{matrix}
I_{AB} = I_{1} = I_{23} = 0,4(A) \\
U_{AB} = U_{1} + U_{23} \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} I_{AB} = I_{1} = I_{23} = 0,4(A) \\ U_{AB} = U_{1} + U_{23} \\ \end{matrix} \right.\)

Điện trở tương đương toàn mạch là:

R_{AB} = R_{1} + R_{23}\(R_{AB} = R_{1} + R_{23}\)

\Rightarrow R_{AB} = R_{1} +
\frac{R_{2}R_{3}}{R_{2} + R_{3}} = 14 + \frac{8.24}{8 + 24} =
20(\Omega)\(\Rightarrow R_{AB} = R_{1} + \frac{R_{2}R_{3}}{R_{2} + R_{3}} = 14 + \frac{8.24}{8 + 24} = 20(\Omega)\)

Hiệu điện thế toàn mạch là: U_{AB} =
I_{AB}.R_{AB} = 0,4.20 = 8(V)\(U_{AB} = I_{AB}.R_{AB} = 0,4.20 = 8(V)\)

Lại có U_{1} = I_{1}R_{1} = 0,4.14 =
5,6(V)\(U_{1} = I_{1}R_{1} = 0,4.14 = 5,6(V)\) suy ra U_{23} = U_{AB} -
U_{1} = 8 - 5,6 = 2,4(V)\(U_{23} = U_{AB} - U_{1} = 8 - 5,6 = 2,4(V)\)

R_{2}//R_{3} \Rightarrow U_{23} =
U_{2} = U_{3} = 2,4(V)\(R_{2}//R_{3} \Rightarrow U_{23} = U_{2} = U_{3} = 2,4(V)\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}I_{2} = \dfrac{U_{2}}{R_{2}} = \dfrac{2,4}{8} = 0,3(A) \\I_{3} = \dfrac{U_{3}}{R_{3}} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(A) \\\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}I_{2} = \dfrac{U_{2}}{R_{2}} = \dfrac{2,4}{8} = 0,3(A) \\I_{3} = \dfrac{U_{3}}{R_{3}} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(A) \\\end{matrix} \right.\)

Chọn đáp án D

Bài tập 3 (nâng cao). Tính điện trở tương đương của đoạn mạch như hình vẽ. Biết các điện trở bằng nhau và bằng r.

Hướng dẫn giải

Điện trở của đoạn mạch:

RAB= RAC + RCD + RDB = r + \frac{3r}{4}\(\frac{3r}{4}\)+ r = 2,75r

------------------------------------------------------

Qua bài viết trên, bạn đã nắm vững cách tính điện trở tương đương cho đoạn mạch hỗn hợp, bao gồm cả mạch nối tiếp và song song kết hợp. Kiến thức này không chỉ giúp bạn học tốt chương trình Vật lý 9, mà còn là nền tảng để tiếp cận các chủ đề điện học nâng cao sau này. Đừng quên luyện tập thêm các bài tập minh họa để tăng khả năng vận dụng và chia sẻ bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Vật lý 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm