Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về Volunteer work

Nằm trong bộ đề luyện viết Tiếng Anh theo chủ đề cho trước, tài liệu hướng dẫn cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc tình nguyện dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. 3 Đoạn văn mẫu tiếng Anh viết về công việc tình nguyện giúp các em hoc sinh hình dung ra cách viết, từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Volunteer work hiệu quả.

Bài viết số 1: Viết đoạn văn về Volunteer works in Viet Nam.

Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. It's a great way to help other people. It's also very satisfying to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Many of us could and should be out there doing voluntary activities of some kind. So many volunteer organizations need extra hands. It really is easy. Just pick up the phone and offer your services. I think too many of us settle into a lazy lifestyle. We just want to come home and watch TV. Life is much more interesting when you're a volunteer. I've found it really opens your eyes to how some people live. It's sometimes sad to see how the government lets people down, but at least I'm doing my bit.

Google dịch

Trở thành một tình nguyện viên là một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm với cuộc sống của mình. Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác. Cũng rất hài lòng khi biết rằng bạn không lãng phí thời gian của mình và đang giúp đỡ những người cần giúp đỡ. Nhiều người trong chúng ta có thể và nên tham gia các hoạt động tình nguyện dưới một số hình thức. Vì vậy, nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm bàn tay. Nó thực sự là dễ dàng. Chỉ cần nhấc điện thoại và cung cấp dịch vụ của bạn. Tôi nghĩ có quá nhiều người trong chúng ta có lối sống lười biếng. Chúng tôi chỉ muốn về nhà và xem TV. Cuộc sống thú vị hơn nhiều khi bạn là một tình nguyện viên. Tôi thấy nó thực sự giúp bạn mở rộng tầm mắt về cách sống của một số người. Đôi khi thật buồn khi thấy chính phủ khiến mọi người thất vọng như thế nào, nhưng ít nhất tôi đang làm phần việc của mình.

Bài viết số 2: Viết 1 đoạn văn tiếng Anh về your Volunteer works

Being a summer volunteer is one of the good things we can do in our student time. Instead of wasting our time playing games or wandering with our friends, we can join the Blue Summer campaign at schools. By doing so, we can become young volunteers to help people who are in need. I always remember last summer when our volunteer team had been to a poor countryside. That place even lacked of clean water and electricity, while in many other places people are wasting them. After a day of resting, we started to clean up the old school together, attended in the project of reconstructing a number of local bridges which funded by donors. We lived in some of the houses of the local people, and we spent time doing house chores, playing, and eating together. Although their lives are lacking of materials, their hearts are full of love and kindness. We helped them with our strength and the ebullient spirit of youth, and in return they took care of us so we could be safe and happy while we were away from home. After a month and a half, we successfully restored an old school and one bridge, and we built one more small new bridge. These things really helped children at that place had a better educational environment, and people had an easier road to go to work. Local people were very excited with those new constructions, and we promised to come back next summer to bring better things. When the volunteer trip ended, my parents were very happy when I came back home safely. I felt so proud of myself because I could prove that I was a mature person by helping other people. Summer is coming soon, and I cannot wait to be on my next volunteer trip together with my friends.

GG dịch

Tham gia tình nguyện hè là một trong những điều tốt đẹp mà chúng ta có thể làm trong thời sinh viên. Thay vì lãng phí thời gian chơi game hay lang thang cùng bạn bè, chúng ta có thể tham gia chiến dịch Mùa hè xanh tại các trường học. Làm được như vậy, chúng ta có thể trở thành những thanh niên tình nguyện giúp đỡ những người khó khăn. Tôi luôn nhớ mùa hè năm ngoái khi đội tình nguyện của chúng tôi đã đến một vùng quê nghèo. Nơi đó thậm chí còn thiếu nước sạch và điện, trong khi nhiều nơi khác người ta đang lãng phí chúng. Sau một ngày nghỉ ngơi, chúng tôi bắt đầu cùng nhau dọn dẹp trường cũ, tham gia dự án xây dựng lại một số cây cầu địa phương do các nhà tài trợ tài trợ. Chúng tôi sống trong một số ngôi nhà của người dân địa phương, và chúng tôi dành thời gian làm việc nhà, vui chơi và ăn uống cùng nhau. Cuộc sống của họ tuy thiếu thốn về vật chất nhưng trái tim họ tràn đầy tình yêu thương và lòng nhân ái. Chúng tôi đã giúp đỡ họ bằng sức lực và tinh thần sôi nổi của tuổi trẻ, đổi lại họ cũng lo cho chúng tôi được bình yên và hạnh phúc trong thời gian xa nhà. Sau một tháng rưỡi, chúng tôi đã khôi phục thành công một ngôi trường cũ và một cây cầu, đồng thời xây thêm một cây cầu nhỏ mới. Những điều này đã thực sự giúp trẻ em nơi đó có môi trường giáo dục tốt hơn, người dân có con đường đi làm dễ dàng hơn. Người dân địa phương rất hào hứng với những công trình mới đó, và chúng tôi hứa sẽ quay lại vào mùa hè tới để mang lại những điều tốt đẹp hơn. Khi chuyến tình nguyện kết thúc, bố mẹ tôi rất vui mừng khi tôi trở về nhà an toàn. Tôi cảm thấy rất tự hào về bản thân vì tôi có thể chứng minh rằng mình là một người trưởng thành bằng cách giúp đỡ người khác. Mùa hè sắp đến, và tôi rất nóng lòng được tham gia chuyến tình nguyện tiếp theo cùng với bạn bè của mình.

Bài viết số 3: Viết đoạn văn tiếng Anh về how to help community

While I am still in my beautiful years of youth, I choose to live a useful life instead of a lazy one. Many young people just want to go home and watch TV, or they love to spend their free time to sleep without doing anything else. For me, I decided to become a volunteer in order to help other people with my ability. Last summer, my school volunteer group visited a nursing home for the elderly artists. When we came, those seniors were very happy because they might see us as their grandchildren. After greeting them, we started to clean up the inner house and the yard. We brought out the old broken stuffs then painted the wall in a brighter color. Another group made sure the yard was free of trash and pile of unnecessary things. We also planted a tree in the corner of the yard so people in the nursing home could have some shade on the sunny day. There were about a hundred of us, so we finished all of our tasks in just one day. In the evening, some of the old ladies cooked some delicious dishes for us, and we had a small party before we headed home. We give them the presents that we had prepared in advance, and we even performed some of our silly dancing and singing skills. They also prepared a small play for us, and we felt that their passion for art was never faded. We had great time together, and the nursing had a better appearance thanks to all of our efforts. When we packed our stuffs to go home, the attachment of those seniors even made some of us cry. We promised to pay a visit soon to bring more happiness and vitality to that place. The volunteer trip was beyond my expectation, and I realized that life is only meaningful when I know how to help people around me.

Google dịch

Đang trong những năm tháng tươi đẹp của tuổi trẻ, tôi chọn sống một cuộc sống có ích thay vì lười biếng. Nhiều bạn trẻ chỉ muốn về nhà xem tivi, hoặc thích dành thời gian rảnh để ngủ mà không làm việc gì khác. Đối với tôi, tôi quyết định trở thành một tình nguyện viên để giúp đỡ người khác bằng khả năng của mình. Mùa hè năm ngoái, nhóm tình nguyện của trường tôi đã đến thăm viện dưỡng lão dành cho các nghệ sĩ lớn tuổi. Khi chúng tôi đến, các bậc tiền bối đó rất vui mừng vì có thể coi chúng tôi như cháu nội của họ. Chào hỏi xong, chúng tôi bắt đầu dọn dẹp trong nhà và ngoài sân. Chúng tôi mang ra những thứ cũ hỏng rồi sơn tường bằng màu sáng hơn. Một nhóm khác đảm bảo sân không có rác và những thứ không cần thiết. Chúng tôi còn trồng một cây ở góc sân để người trong viện dưỡng lão có chút bóng mát ngày nắng. Chúng tôi có khoảng một trăm người nên chúng tôi đã hoàn thành mọi công việc chỉ trong một ngày. Vào buổi tối, một số bà già nấu những món ăn ngon cho chúng tôi và chúng tôi tổ chức một bữa tiệc nhỏ trước khi về nhà. Chúng tôi tặng họ những món quà mà chúng tôi đã chuẩn bị trước và thậm chí chúng tôi còn biểu diễn một số kỹ năng nhảy và ca hát ngớ ngẩn của mình. Họ còn chuẩn bị một vở kịch nhỏ cho chúng tôi và chúng tôi cảm nhận được niềm đam mê nghệ thuật của họ không bao giờ phai nhạt. Chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau và cô điều dưỡng đã có diện mạo đẹp hơn nhờ tất cả nỗ lực của chúng tôi. Khi chúng tôi thu dọn đồ đạc để về nhà, sự gắn bó của các tiền bối đó thậm chí còn khiến một số người trong chúng tôi phải khóc. Chúng tôi hứa sẽ sớm ghé thăm để mang lại thêm niềm vui và sức sống cho nơi đó. Chuyến đi tình nguyện đã vượt quá sự mong đợi của tôi, và tôi nhận ra rằng cuộc sống chỉ có ý nghĩa khi tôi biết giúp đỡ những người xung quanh.

Bài viết số 4: Viết đoạn văn về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh ngắn

Volunteering is a job we do for the benefit of the community. Almost everyone likes this job, and so do I. I often give books to children in wetlands, or help old people, especially those who are sick, I want to provide food, clothes and blankets for street children. I want to do it because I want to share the things I have with children who are in need. I hope no child will be hungry and cold. I will cook food and bring it to street children on the weekends. I will also encourage my friends to donate clothes and blankets to them.

Google dịch

Tình nguyện là công việc chúng tôi làm vì lợi ích cộng đồng. Hầu như mọi người đều thích công việc này, và tôi cũng vậy, tôi thường tặng sách cho trẻ em vùng đầm lầy, hoặc giúp đỡ những người già, đặc biệt là những người ốm đau, tôi muốn cung cấp thức ăn, quần áo và chăn cho trẻ em lang thang. Tôi muốn làm điều đó vì tôi muốn chia sẻ những điều tôi có với những đứa trẻ đang gặp khó khăn. Tôi hy vọng sẽ không có đứa trẻ nào bị đói và lạnh. Tôi sẽ nấu đồ ăn và mang đến cho trẻ em đường phố vào cuối tuần. Tôi cũng sẽ khuyến khích bạn bè của mình quyên góp quần áo và chăn cho họ.

Trên đây là Hướng dẫn viết đoạn văn tiếng Anh nói về công việc tình nguyện. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu Ôn tập kỹ năng Tiếng Anh khác như: Luyện viết Tiếng Anh, Luyện nghe Tiếng Anh, Luyện đọc Tiếng Anh, Luyện nói Tiếng Anh,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Luyện viết tiếng Anh

    Xem thêm