Viết đoạn văn về thói quen ăn uống bằng Tiếng Anh
Writing Tiếng Anh 7 Global Success Unit 5 Skills 2
Với mong muốn giúp các em học sinh luyện viết Tiếng Anh hiệu quả, VnDoc.com đã biên soạn và đăng tải bộ rất nhiều tài liệu luyện viết Tiếng Anh khác nhau. Tài liệu Tiếng Anh gồm các đoạn văn mẫu cũng như bài nói tiếng Anh khác nhau cách viết đoạn văn về thói quen ăn uống ở khu vực của bạn. Mời các bạn tham khảo.
Viết đoạn văn về thói quen ăn uống bằng Tiếng Anh
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Thói quen ăn uống bằng tiếng Anh số 1
I have unhealthy eating habits. I usually skip breakfast. On weekdays, I get up late and rush to school without eating anything. Even on weekends, I always get up so late that I miss breakfast. My parents have told me to change this habit many times. However, I find it very hard to quit a habit. I even fainted once at school because of skipping breakfast. I promise myself to change it soon.
Bài dịch
Tôi có thói quen ăn uống không lành mạnh. Tôi thường bỏ bữa sáng. Vào các ngày trong tuần, tôi dậy muộn và vội vã đến trường mà không ăn gì. Ngay cả vào cuối tuần, tôi luôn dậy muộn đến nỗi bỏ bữa sáng. Bố mẹ tôi đã bảo tôi thay đổi thói quen này nhiều lần. Tuy nhiên, tôi thấy rất khó để từ bỏ một thói quen. Tôi thậm chí đã ngất xỉu một lần ở trường vì bỏ bữa sáng. Tôi tự hứa với bản thân sẽ sớm thay đổi.
Talk about your eating habit số 2
I have quite healthy eating habits. I usually drink a cup of warm honey lemon liquid in the morning, which is very good for my stomach. After that, I eat bread with butter or eggs for breakfast. At lunch, I eat meat and fish because I know that it’s rich in protein. Additionally, I eat some vegetables to have vitamins. I have fruit and yogurt for my dinner. Sometimes I eat a bar of chocolate and some candy before going to bed. I drink water instead of Coca-Cola and try to eat beans and peas. Besides, I stop eating so many fast foods to have a healthy diet.
Bài dịch
Tôi có thói quen ăn uống khá lành mạnh. Tôi thường uống một cốc nước chanh mật ong ấm vào buổi sáng, rất tốt cho dạ dày của tôi. Sau đó, tôi ăn bánh mì với bơ hoặc trứng vào bữa sáng. Vào bữa trưa, tôi ăn thịt và cá vì tôi biết rằng chúng giàu protein. Ngoài ra, tôi ăn một số loại rau để bổ sung vitamin. Tôi ăn trái cây và sữa chua vào bữa tối. Đôi khi tôi ăn một thanh sô cô la và một ít kẹo trước khi đi ngủ. Tôi uống nước thay vì Coca-Cola và cố gắng ăn đậu và đậu Hà Lan. Bên cạnh đó, tôi ngừng ăn nhiều đồ ăn nhanh để có chế độ ăn uống lành mạnh.
Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống số 3
My family usually eats three main meals. In each meal, we often eat vegetables and meat at the supermarket. Sometimes, we go to a restaurant to eat, we eat healthy food. In the morning, when there is not much time left, my mother often makes an omelette and a glass of milk. Because of such meals, my family is healthy every day.
Bài dịch
Gia đình tôi thường ăn ba bữa chính. Trong mỗi bữa ăn, chúng tôi thường ăn rau và thịt ở siêu thị. Thỉnh thoảng, chúng tôi đến nhà hàng để ăn, chúng tôi ăn đồ ăn lành mạnh. Vào buổi sáng, khi không còn nhiều thời gian, mẹ tôi thường làm một quả trứng ốp la và một cốc sữa. Nhờ những bữa ăn như vậy, gia đình tôi khỏe mạnh mỗi ngày.
Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống số 4
People in my village love delicious food and they often have three meals a day - breakfast, lunch, and dinner. At about 7.00 a.m., they usually have a light breakfast with a bowl of pho or cereal with milk. Sometimes they have a bowl of instant noodles or a plate of sticky rice before going to work. Luch often starts at about 11.30 a.m. They often have rice, meat, fish and fresh vegetables for lunch. Dinner often starts at 6.00 p.m. with rice, lots of vegetables, some meat and fish. Then they often have some fruits and some coffee or tea. I think food in my village is tasty and healthy. And it's nutritious, too.
Bài dịch
Người dân ở làng tôi thích đồ ăn ngon và họ thường ăn ba bữa một ngày - sáng, trưa và tối. Vào khoảng 7 giờ sáng, họ thường ăn sáng nhẹ với một bát phở hoặc ngũ cốc với sữa. Đôi khi họ ăn một bát mì ăn liền hoặc một đĩa xôi trước khi đi làm. Bữa trưa thường bắt đầu vào khoảng 11 giờ 30 sáng. Họ thường ăn cơm, thịt, cá và rau tươi cho bữa trưa. Bữa tối thường bắt đầu lúc 6 giờ tối với cơm, nhiều rau, một ít thịt và cá. Sau đó, họ thường ăn một ít trái cây và một ít cà phê hoặc trà. Tôi nghĩ đồ ăn ở làng tôi ngon và lành mạnh. Và cũng bổ dưỡng nữa.
Mời bạn đọc tải trọn bộ tài liệu Tiếng Anh tại đây: Viết đoạn văn về thói quen ăn uống bằng Tiếng Anh.