Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều Tuần 2 Thứ 2

Mô tả thêm: HS kết hợp sử dụng SGK, đọc văn bản KHI BÉ HOA RA ĐỜI khi làm bài. Các câu hỏi đọc hiểu văn bản, sẽ tích hợp thêm nội dung về Từ đồng nghĩa.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Bài thơ "Khi bé Hoa ra đời" được viết theo theo thể thơ nào?

  • Câu 2: Thông hiểu

    Trong lời ru của mẹ ở khổ thơ 1 không xuất hiện hình ảnh nào?

    (Đúng điền Đ, sai điền S vào chỗ trống trước các câu trả lời)

    S con cò đậu trên vành nôi

    Đ bướm trắng, bướm vàng bay quanh

    S trái đồng, trái cam chín đỏ

    Đ bình minh nắng ấm dịu dàng

    Đáp án là:

    (Đúng điền Đ, sai điền S vào chỗ trống trước các câu trả lời)

    S con cò đậu trên vành nôi

    Đ bướm trắng, bướm vàng bay quanh

    S trái đồng, trái cam chín đỏ

    Đ bình minh nắng ấm dịu dàng

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nêu biện pháp tu từ được sử dụng trong dòng thơ sau:

    Trái cam chaín vội rời cây vào nhà.

  • Câu 4: Nhận biết

    Trong khổ thơ thứ 2, tác giả đã sử dụng bao nhiêu từ láy?

  • Câu 5: Vận dụng

    Sự vật trong hai dòng thơ sau đã được nhân hóa bằng cách nào? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

    Ông trăng cao tít trên trời
    Cũng nghiêng mình trước vành nôi bé nằm.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với nhau?

  • Câu 7: Nhận biết

    Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại?

  • Câu 8: Nhận biết

    Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?

  • Câu 9: Nhận biết

    Tìm từ đồng nghĩa với từ "hạnh phúc".

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp trong bảng để điền vào chỗ trống:

    im lìmvắng lặngyên tĩnh

    Cảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ.

    Đáp án là:
    im lìmvắng lặngyên tĩnh

    Cảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều Tuần 2 Thứ 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo