Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều Tuần 6 Thứ 2

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều - Tuần 6 - Thứ 2 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Đọc hiểu văn bản và Luyện từ và câu được học ở Tuần 6 trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Cánh Diều.

HS đọc lại các nội dung sau trước khi làm bài tập:

  1. Văn bản: Những hạt thóc giống
  2. Lý thuyết về Nhân hóa
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Khi nghe cậu bé Chôm thừa nhận bản thân không làm cho thóc nảy mầm được?

  • Câu 2: Thông hiểu

    Theo em, vì sao có rất nhiều người dân chấp nhận nói dối để mang nhiều thóc lúa về nộp cho nhà vua?

    HS có thể chọn nhiều đáp án:

  • Câu 3: Vận dụng

    Sự vật được in đậm trong câu văn sau được nhân hóa bằng cách nào?

    Trên cao, ông Mặt Trời tỏa những tia nắng rực rỡ như đang chào chúng em. 

  • Câu 4: Vận dụng

    Sự vật được in đậm trong câu văn sau được nhân hóa bằng cách nào?

    Những hạt mưa nghịch ngợm nhảy nhót trên khoảng sân rộng.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Vì sao nhà vua lại phát thóc chín kĩ cho nhân dân, rồi nói rằng ai gieo trồng và thu được nhiều thóc sẽ được nối ngôi?

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ được dùng để nhân hóa sự vật in đậm trong câu văn sau:

    Con bò vui vẻ gặm cỏ sau nhiều ngày không được ra ngoài do trời có mưa to.

    ➙ Từ ngữ dùng để nhân hóa: vui vẻ

    Đáp án là:

    Con bò vui vẻ gặm cỏ sau nhiều ngày không được ra ngoài do trời có mưa to.

    ➙ Từ ngữ dùng để nhân hóa: vui vẻ

  • Câu 7: Vận dụng

    Sự vật được in đậm trong câu văn sau được nhân hóa bằng cách nào?

    Bác trống trường ưỡn cái bụng to ra cho mấy bạn học sinh tò mò chiêm ngưỡng, sờ mò.

  • Câu 8: Nhận biết

    Nhà vua đã yêu cầu người dân muốn có cơ hội nối ngôi vua phải làm gì?

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ được dùng để nhân hóa sự vật in đậm trong câu văn sau:

    Những chồi non cố gắng vươn lên cao để đón lấy ánh nắng mặt trời.

    ➙ Từ ngữ dùng để nhân hóa: cố gắng||cố gắng vươn lên cao

    Đáp án là:

    Những chồi non cố gắng vươn lên cao để đón lấy ánh nắng mặt trời.

    ➙ Từ ngữ dùng để nhân hóa: cố gắng||cố gắng vươn lên cao

  • Câu 10: Vận dụng

    Theo em, vì sao người dân lại sững sờ khi nghe Chôm thừa nhận không làm hạt thóc giống nảy mầm được?

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều Tuần 6 Thứ 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo