2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Câu 1: Nhận biết
Đàn vịt trời bay về hồ nước sau khi làm gi?
Câu 2: Thông hiểu
Khi nhìn thấy đàn vịt đang bơi lại nơi gần người ở, cô bé trong bài đọc đã làm gì?
Câu 3: Thông hiểu
Cả hai anh em trong bài đọc đều giữ yên lặng cho hồ nước để làm gì?
Câu 4: Thông hiểu
Từ in đậm trong câu văn sau chỉ điều gì?
"Đàn vịt vẫn nhởn nhơ trôi. Chúng không ngờ một tai hoạ đường rình rập chúng."
Câu 5: Vận dụng
Vì sao sau khi hô "Vịt trời... Vịt trời...", cô em gái lại cất tiếng cười giòn tan?
(HS có thể chọn nhiều đáp án)
Câu 6: Thông hiểu
Xác định vị ngữ của câu văn sau:
Tôi rất thích hai ngăn bàn này vì nó giống như một kho báu bí mật.
➜ Vị ngữ: rất thích hai ngăn bàn này vì nó giống như một kho báu bí mật||rất thích hai ngăn bàn này vì nó giống như một kho báu bí mật.
Đáp án là:
Tôi rất thích hai ngăn bàn này vì nó giống như một kho báu bí mật.
➜ Vị ngữ: rất thích hai ngăn bàn này vì nó giống như một kho báu bí mật||rất thích hai ngăn bàn này vì nó giống như một kho báu bí mật.
Câu 7: Thông hiểu
Xác định vị ngữ của câu văn sau:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
➜ Vị ngữ: được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt||được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
Đáp án là:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
➜ Vị ngữ: được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt||được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
Câu 8: Thông hiểu
Xác định vị ngữ của câu văn sau:
Cô giáo cảm ơn Quân rồi trìu mến nhìn về phía Oanh.
➜ Vị ngữ: cảm ơn Quân rồi trìu mến nhìn về phía Oanh||cảm ơn Quân rồi trìu mến nhìn về phía Oanh.
Đáp án là:
Cô giáo cảm ơn Quân rồi trìu mến nhìn về phía Oanh.
➜ Vị ngữ: cảm ơn Quân rồi trìu mến nhìn về phía Oanh||cảm ơn Quân rồi trìu mến nhìn về phía Oanh.
Câu 9: Vận dụng
Nối đúng vị ngữ với chủ ngữ phù hợp để tạo câu có nghĩa:
Thầy giáo vừa kịp viết lên bảng mấy chữ mẫu cho tiết sau thì nghe tiếng “rầm” ngoài hành lang.
Cây hoa đã được nằm trong xô nhựa.
Cây hoa sẽ nói rằng sao các bạn lại làm đau tôi.
vừa kịp viết lên bảng mấy chữ mẫu cho tiết sau thì nghe tiếng “rầm” ngoài hành lang. đã được nằm trong xô nhựa. sẽ nói rằng sao các bạn lại làm đau tôi.
Đáp án đúng là:
Thầy giáo vừa kịp viết lên bảng mấy chữ mẫu cho tiết sau thì nghe tiếng “rầm” ngoài hành lang.
vừa kịp viết lên bảng mấy chữ mẫu cho tiết sau thì nghe tiếng “rầm” ngoài hành lang.
Cây hoa đã được nằm trong xô nhựa.
đã được nằm trong xô nhựa.
Cây hoa sẽ nói rằng sao các bạn lại làm đau tôi.
sẽ nói rằng sao các bạn lại làm đau tôi.
vừa kịp viết lên bảng mấy chữ mẫu cho tiết sau thì nghe tiếng “rầm” ngoài hành lang. đã được nằm trong xô nhựa. sẽ nói rằng sao các bạn lại làm đau tôi.
Câu 10: Vận dụng
Nối đúng vị ngữ với chủ ngữ phù hợp để tạo câu có nghĩa:
Na
Cô giáo
Tiếng vỗ tay
là một cô bé tốt bụng, luôn giúp đỡ bạn bè.
cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay.
vang dậy.
Đáp án đúng là:
Na
Cô giáo
Tiếng vỗ tay
là một cô bé tốt bụng, luôn giúp đỡ bạn bè.
cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay.
vang dậy.
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều Tuần 20 Thứ 4Kết quả