Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều Tuần 20 Thứ 5

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Đọc hiểu văn bản và Luyện từ và câu được học ở Tuần 20 trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều.

HS đọc lại các nội dung sau trước khi làm bài tập:

  1. Văn bản: Con sóng lan xa
  2. Luyện từ và câu: Vị ngữ
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cô bé trong bài đọc nhìn thấy đàn vịt bơi lại gần nơi người ở trong khung cảnh như thế nào?

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tìm những hình ảnh miêu tả vẻ đẹp và sự yên bình trên hồ nước.

    Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống đứng trước các đáp án sau:

    S Khi cô bé còn ở trong giường ấm, đàn vịt trời đi ăn đêm đã bay về bập bềnh trên hồ nước

    Đ Nắng bắt đầu lên, sương mù tan dần, đứng trong bờ nhìn rõ đàn vịt đường bơi lại gần nơi người ở

    Đ Mặt hồ lăn tăn gợn nước, óng ánh màu nắng

    S Những cơn gió lạnh nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ.

    Đáp án là:

    Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống đứng trước các đáp án sau:

    S Khi cô bé còn ở trong giường ấm, đàn vịt trời đi ăn đêm đã bay về bập bềnh trên hồ nước

    Đ Nắng bắt đầu lên, sương mù tan dần, đứng trong bờ nhìn rõ đàn vịt đường bơi lại gần nơi người ở

    Đ Mặt hồ lăn tăn gợn nước, óng ánh màu nắng

    S Những cơn gió lạnh nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Mục đích của hai anh em trong bài đọc khi muốn cho đàn vịt bơi vào gần bờ khác nhau như thế nào?

    Người em gái
    Người anh trai
    muốn giữ yên lặng để được nhìn ngắm vẻ đẹp của hồ nước khi có đàn vịt bơi vào
    muốn giữ yên lặng để đàn vịt bơi vào gần bờ để dễ bắn trúng vịt hơn
    Đáp án đúng là:
    Người em gái
    Người anh trai
    muốn giữ yên lặng để được nhìn ngắm vẻ đẹp của hồ nước khi có đàn vịt bơi vào
    muốn giữ yên lặng để đàn vịt bơi vào gần bờ để dễ bắn trúng vịt hơn
  • Câu 4: Vận dụng

    Vì sao khi anh trai nói rằng "Bây giờ cấm nói to nhá. Để dụ chúng vào sát bờ.", cô em gái lại không đáp lời?

    (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 5: Vận dụng

    Nêu nhận xét về nhân vật cô bé (cô em gái) trong câu chuyện.

    (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 6: Thông hiểu

    Xác định vị ngữ của câu văn sau:

    Thầy im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi.

    ➜ Vị ngữ: im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi||im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi.

    Đáp án là:

    Thầy im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi.

    ➜ Vị ngữ: im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi||im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định vị ngữ của câu văn sau:

    Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.

    ➜ Vị ngữ: là niềm vui chung của cả ba||là niềm vui chung của cả ba.

    Đáp án là:

    Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.

    ➜ Vị ngữ: là niềm vui chung của cả ba||là niềm vui chung của cả ba.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Xác định vị ngữ của câu văn sau:

    Bác Huấn hàng xóm làm nghề nặn tò he.

    ➜ Vị ngữ: làm nghề nặn tò he|\làm nghề nặn tò he.

    Đáp án là:

    Bác Huấn hàng xóm làm nghề nặn tò he.

    ➜ Vị ngữ: làm nghề nặn tò he|\làm nghề nặn tò he.

  • Câu 9: Vận dụng

    Nối đúng vị ngữ với chủ ngữ phù hợp để tạo câu có nghĩa:

    Trường mới
    rất khang trang.
    Hà và các bạn
    thích khu vườn trường có đủ các loại cây.
    Cuối hành lang mỗi tầng
    đều có một khu vệ sinh rộng rãi và sạch sẽ.
    rất khang trang. thích khu vườn trường có đủ các loại cây. đều có một khu vệ sinh rộng rãi và sạch sẽ.
    Đáp án đúng là:
    Trường mới
    rất khang trang.
    rất khang trang.
    Hà và các bạn
    thích khu vườn trường có đủ các loại cây.
    thích khu vườn trường có đủ các loại cây.
    Cuối hành lang mỗi tầng
    đều có một khu vệ sinh rộng rãi và sạch sẽ.
    đều có một khu vệ sinh rộng rãi và sạch sẽ.
    rất khang trang. thích khu vườn trường có đủ các loại cây. đều có một khu vệ sinh rộng rãi và sạch sẽ.
  • Câu 10: Vận dụng

    Nối đúng vị ngữ với chủ ngữ phù hợp để tạo câu có nghĩa:

    Con
    hãy trồng một cái cây và đọc quyển truyện này nhé!
    Đây
    là những cuốn sách mọi người đã đọc hôm nay.
    Cô lái máy gặt đập
    đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này.
    hãy trồng một cái cây và đọc quyển truyện này nhé! là những cuốn sách mọi người đã đọc hôm nay. đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này.
    Đáp án đúng là:
    Con
    hãy trồng một cái cây và đọc quyển truyện này nhé!
    hãy trồng một cái cây và đọc quyển truyện này nhé!
    Đây
    là những cuốn sách mọi người đã đọc hôm nay.
    là những cuốn sách mọi người đã đọc hôm nay.
    Cô lái máy gặt đập
    đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này.
    đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này.
    hãy trồng một cái cây và đọc quyển truyện này nhé! là những cuốn sách mọi người đã đọc hôm nay. đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này.
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều Tuần 20 Thứ 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo