Công nghệ 11 Cánh diều bài 10

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Cánh diều bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Cánh diều nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Mở đầu

Câu hỏi: Thức ăn chăn nuôi được sản xuất và bảo quản như thế nào?

Bài làm

Thức ăn chăn nuôi được sản xuất bằng phương pháp ủ chua thức ăn thô, xanh; ủ men thức ăn tinh bột và sản xuất công nghiệp

Thức ăn chăn nuôi thường được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát; phải thực hiện dọn dẹp, vệ sinh, sát trùng, diệt côn trùng định kì.

1. Vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi

Câu hỏi 1: Hãy nêu vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.

Bài làm

Sản xuất thức ăn cho vật nuôi đóng vai trò then chốt trong ngành chăn nuôi do:

  • Thức ăn chăn nuôi chiếm 60 – 70 % chi phí sản xuất.
  • Sản xuất thức ăn chăn nuôi là một ngành công nghiệp mang lại lợi nhuận cao.

Vai trò của bảo quản thức ăn chăn nuôi:

  • Đảm bảo chất lượng thức ăn, giúp thức ăn giữ được giá trị dinh dưỡng, giảm thiệt hại do hư hỏng và an toàn cho vật nuôi.
  • Dự trữ thức ăn trong thời gian cho phép.
  • Tiết kiệm chi phí thức ăn.

2. Phương pháp sản xuất và bảo quản một số loại thức ăn chăn nuôi

Câu hỏi 1: Vì sao khi ủ chua thức ăn thô, xanh, hổ ủ hoặc túi ủ cần phải được đậy kín hoặc buộc kín?

Bài làm

Việc đậy kín hoặc buộc kín giúp giữ ẩm cho thức ăn, tạo môi trường ẩm ướt để vi khuẩn có thể phát triển và hoạt động tốt hơn. Nếu không đủ độ ẩm, quá trình lên men sẽ chậm lại hoặc không thể xảy ra, dẫn đến sản phẩm chua không ngon hoặc không đạt yêu cầu. Do đó, để đảm bảo quá trình ủ chua diễn ra tốt và đảm bảo chất lượng sản phẩm, việc đậy kín hoặc buộc kín là rất quan trọng.

Câu hỏi 2: Theo em, chất lượng thức ăn ủ chua phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Bài làm

Chất lượng thức ăn ủ chua phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sau:

Chất lượng nguyên liệu: Nguyên liệu càng tươi, chất lượng càng tốt thì sản phẩm ủ chua càng ngon và tốt hơn.

Nhiệt độ và độ ẩm: Nhiệt độ và độ ẩm là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình lên men. Nếu nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, hoặc độ ẩm không đúng, quá trình ủ chua sẽ bị chậm hoặc không diễn ra.

Vi khuẩn men: Vi khuẩn men là yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm ủ chua. Vi khuẩn men càng đa dạng và hoạt động tốt thì sản phẩm ủ chua càng ngon và tốt hơn.

Thời gian ủ chua: Thời gian ủ chua cũng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Thời gian ủ chua phải đủ để quá trình lên men hoàn tất nhưng không được quá lâu để sản phẩm không bị chua quá mức.

Điều kiện bảo quản: Sau khi ủ chua xong, sản phẩm cần được bảo quản đúng cách để giữ được chất lượng.

Câu hỏi 3: Làm thế nào để cải thiện chất lượng thức ăn ủ chua?

Bài làm

Có thể sử dụng thêm một số nguyên liệu và phụ gia để giúp quá trình lên men tốt hơn như: rỉ mật, cám gạo, bột ngô hay các enzyme phân giải xơ hoặc sử dụng giống khởi động.

Luyện tập 1: Quan sát hình 10.1, hãy mô tả các bước của quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh

Bài làm

Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu

  • Thân cây ngô đã thu bắp, cây ngô cả bắp.
  • Cỏ voi, ngọn lá mía, ngọn lá sắn, dày là lạc ...

Bước 2. Xử lí nguyên liệu

  • Phơi 1 – 2 ngày nếu hàm lượng nước lớn hơn 75%.
  • Băm nhỏ 3 – 5 cm để nén được chặt . tạo điều kiện yếm khí.
  • Bổ sung rỉ mật đường hoặc tinh bột.

Bước 3: Ủ chua

  • Sử dụng hố ủ hoặc túi ủ. Cho từng lớp thức ăn dày 20 – 30 cm => nén chặt => rải lớp khác cho đến hết
  • Hồ ủ được đậy kín, phủ bạt hoặc đất Túi ủ phải buộc kín.

Bước 4: Sử dụng

Sau 3 – 4 tuần ủ, lấy thức ăn cho gia súc ăn.

  • Lấy theo từng lớp, lấy xong phải đậy kín.
  • Thời gian sử dụng 3 – 4 tháng (mùa hè) 5 – 6 tháng (mùa đông).

Vận dụng 1: Ở địa phương em, người dân thường sử dụng những phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi nào?

Bài làm

Địa phương em thường sử dụng phương pháp ủ chua

Câu hỏi 4: Thức ăn chăn nuôi công nghiệp được sản xuất như thế nào?

Bài làm

Bước 1: Nhập nguyên liệu và làm sạch

Bước 2: Cân, nghiền và phối trộn

Bước 3: Hấp chín và ép viên

Bước 4: Sàng phân loại và đóng bao

Câu hỏi 5: Vì sao các nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi cần phải được làm sạch và kiểm tra trước khi sản xuất?

Bài làm

Nếu nguyên liệu không được làm sạch kỹ, chúng có thể chứa đựng các hạt cát, tạp chất hoặc vi khuẩn gây bệnh. Những tạp chất này có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe cho động vật khi ăn thức ăn chứa chúng.

Câu hỏi 6: Thức ăn chăn nuôi công nghiệp được sản xuất ở dạng nào?

Bài làm

Dạng bột hoặc dạng viên

Câu hỏi 7: Hãy cho biết vai trò của việc kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi. Vì sao cần phải kiểm soát chất lượng trong toàn bộ chuỗi sản xuất từ khâu nguyên liệu đến thành phẩm?

Bài làm

Việc kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe và hiệu quả kinh tế của động vật chăn nuôi.

Việc kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi cần được thực hiện trong toàn bộ chuỗi sản xuất từ khâu nguyên liệu đến thành phẩm. Mỗi khâu sản xuất đều ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cuối cùng, vì vậy việc kiểm soát chất lượng trong từng khâu sản xuất là cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng đạt tiêu chuẩn, an toàn cho động vật chăn nuôi và tiết kiệm chi phí sản xuất.

Luyện tập 2: Mô tả các bước cơ bản của quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp ở Hình 10.4.

Bài làm

Quan sát Hình 10.4, ta thấy quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp gồm có 4 bước:

Bước 1: Nhập nguyên liệu và làm sạch:

- Nhập nguyên liệu thô, mịn;

- Tách kim loại, làm sạch tạp chất;

- Chuyển nguyên liệu được làm sạch đến silo chứa.

Bước 2: Cân, nghiền và phối trộn:

- Các nguyên liệu được phối trộn theo công thức tính toán sẵn;

- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh;

- Đóng bao thành phẩm –> Thức ăn dạng bột.

Bước 3: Hấp chín và ép viên:

- Hấp chín bằng hệ thống hơi nước;

- Ép viên;

- Làm nguội;

Bước 4: Sàng phân loại và đóng bao:

- Sàng phân loại viên;

- Chuyển vào bồn chứa;

- Đóng bao thành phẩm -> Thức ăn dạng viên.

Tất cả các bước đều phải được kiểm soát chất lượng; lấy mẫu kiểm tra nguyên liệu, thức ăn trước, trong và sau khi sản xuất.

Luyện tập 3: Hãy nêu sự khác biệt của quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc ở Hình 10.5 với quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh ở Hình 10.4.

Bài làm

Quan sát Hình 10.4 và hình 10.5, ta thấy:

- Quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc gồm có 3 bước còn quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh gồm có 4 bước.

- Quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc: dạng bột còn quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh ở 2 dạng: dạng bột và dạn

Vận dụng 1: Hãy tìm hiểu các loại thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc được sử dụng trong chăn nuôi lợn và gia cầm trên thị trường hiện nay.

Bài làm

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn:

  • Thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt
  • Thức ăn hỗn hợp cho lợn nái
  • Thức ăn hỗn hợp cho lợn giống
  • Thức ăn hỗn hợp cho lợn con

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia cầm:

  • Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt
  • Thức ăn hỗn hợp cho gà nòi
  • Thức ăn hỗn hợp cho gà mái đẻ trứng
  • Thức ăn hỗn hợp cho vịt

Thức ăn đậm đặc cho lợn:

  • Bột sữa lợn
  • Bột gan lợn
  • Bột cá biển
  • Bột xương

Thức ăn đậm đặc cho gia cầm:

  • Bột mì
  • Bột đậu nành
  • Bột đậu phộng
  • Bột cám gạo

Câu hỏi 8: Hãy nêu các phương pháp bảo quản thức ăn chăn nuôi

Bài làm

Bảo quản thức ăn khô

Bảo quản nguyên liệu thức ăn

Bảo quản thức ăn công nghiệp

Câu hỏi 9: Vì sao thức ăn giàu protein, vitamin, premix,... lại cần được bảo quản trong kho lạnh?

Bài làm

Các biến đổi sinh hóa và hóa học diễn ra chậm hơn trong quá trình bảo quản đông lạnh. Các thành phần như protein, vitamin, premix,... dễ bị biến đổi bởi nhiệt độ và độ ẩm môi trường bên ngoài. Nếu không được bảo quản đúng cách, thức ăn có thể bị oxi hóa, mất đi tính chất dinh dưỡng, hoặc bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển gây hại cho động vật chăn nuôi. Vì vậy, cần phải bảo quản đông lạnh chúng.

Luyện tập 2: Hãy trình bày những yêu cầu của phương pháp bảo quản thức ăn thô, nguyên liệu thức ăn và thức ăn công nghiệp.

Bài làm

Bảo quản thức ăn thô:

Phơi khô: Rơm lúa và cỏ sau khi thu cắt được phơi khô tự nhiên và đóng bánh hoặc cuộn thành khối. Rơm, cỏ khô được bảo quản trong kho hoặc nơi cao ráo có mái che và khô thoáng.
Bảo quản bằng phương pháp ủ chua: Thức ăn thô, xanh được ủ chua trong túi, trong silo hoặc hào ủ.

Bảo quản bằng phương pháp kiểm hoá: Rơm, rạ được kiểm hoá với urea hoặc nước vôi trong 7 10 ngày.

Bảo quản nguyên liệu thức ăn:

Các nguyên liệu thức ăn như cám gạo, cám mì, ngô, sắn lát,... sử dụng trong sản xuất thức ăn công nghiệp được bảo quản trong silo hoặc trong kho dưới dạng đổ đống hay đóng bao. Kho bảo quản cần khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.

Các nguyên liệu giàu protein (bột cá, bột thịt,...), premix và phụ gia được bảo quản trong kho có kiểm soát nhiệt độ thấp hơn 25 °C để tránh ảnh hưởng tới chất lượng thức ăn

Nguyên liệu dạng lỏng (dầu, mỡ, rỉ mật,...) được bảo quản trong các thùng hay các bình chứa lớn và được bảo quản ở khu vực riêng.

Bảo quản thức ăn công nghiệp:

Thức ăn công nghiệp sau khi sản xuất được bảo quản trong kho thành phẩm của cơ sở sản xuất. Các bao thức ăn được bảo quản trên kệ gỗ, cách mặt nền 30 – 40 cm, cách tưởng 0,7 – 1m. Kho bảo quản cần thông thoảng tốt, nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm dưới 70%. Trong kho nên phân khu bảo quản theo lỗ, thời gian sản xuất, tránh để lẫn thức ăn cũ và mới. Phun thuốc diệt côn trùng, nấm mốc trước khi nhập thức ăn vào kho. Thường xuyên kiểm tra thức ăn và vệ sinh kho. Thời gian bảo quản trong kho dưới 6 tháng.

----------------------------------------

Bài tiếp theo: Công nghệ 11 Cánh diều bài 11: Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi

VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Cánh diều bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Công nghệ 11 Cánh diều.

Đánh giá bài viết
1 6
Sắp xếp theo

    Công nghệ 11 Cánh diều

    Xem thêm