Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Công nghệ 11 Cánh diều bài 23

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Cánh diều bài 23: Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Cánh diều nhé.

Mở đầu

Câu hỏi: Hãy cho biết vai trò của chế phẩm sinh học được thể hiện trong hình 23.1

Công nghệ 11 Cánh diều bài 23

Bài làm

Chế phẩm sinh học được sử dụng làm phân bón cho cây trồng

1. Một số biện pháp phổ biến trong xử lí chất thải chăn nuôi

Câu hỏi 1: Sử dụng công nghệ biogas trong chăn nuôi mang lại những lợi ích gì?

Bài làm

Phân hủy chất hữu cơ

Cung cấp khí sinh học làm nhiên liệu đun nấu hoặc phát điện

Phần lắng cặn được sử dụng làm phân bón

Nước thải sau xử lí có thể sử dụng cho ao nuôi cá hoặc tưới cây

Câu hỏi 2: Hãy quan sát hình 23.2 và mô tả quy trình xử lí chất thải bằng công nghệ biogas

Công nghệ 11 Cánh diều bài 23

Bài làm

Bước 1: Thu thập chất thải

Chất thải trong chăn nuôi bao gồm phân, nước thải và các chất thải khác từ quá trình sản xuất. Chúng được thu thập và đưa vào bể phân để tiến hành xử lý.

Bước 2: Xử lý chất thải bằng công nghệ phân hủy sinh học

Chất thải được đưa vào bể phân để tiến hành xử lý bằng công nghệ phân hủy sinh học. Trong quá trình này, vi khuẩn trong bể phân sẽ phân hủy chất thải và tạo ra khí methane (CH4) và carbon dioxide (CO2). Khí methane được thu thập và sử dụng làm nhiên liệu cho máy phát điện hoặc làm nhiên liệu đốt để sưởi ấm cho nhà ở hoặc các công trình khác.

Bước 3: Lọc và lưu trữ chất thải còn lại

Sau khi qua quá trình phân hủy sinh học, chất thải còn lại được lọc và lưu trữ trong bể lọc để loại bỏ các tạp chất và giữ cho nước không bị ô nhiễm.

Bước 4: Sử dụng phân hữu cơ

Phân sau khi qua quá trình phân hủy sinh học có chứa nhiều chất dinh dưỡng và được sử dụng làm phân bón hữu cơ cho cây trồng. Điều này giúp tăng cường sinh sản cây trồng và giảm sử dụng phân bón hóa học, giảm chi phí sản xuất cũng như giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

Luyện tập 1: Hãy quan sát hình 23.3 và mô tả cấu tạo của bể biogas. Bể điều áp có vai trò gì?

Công nghệ 11 Cánh diều bài 23

Bài làm

Cấu tạo:

  • Bể điều áp
  • Khu chứa khí
  • Phần váng
  • Phần sinh khí
  • Chất lơ lửng
  • Chất lắng cặn

Bể điều áp (hay còn gọi là bể bù áp) trong hệ thống biogas có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo áp suất ổn định và tránh sự tràn khí ra bên ngoài. Khi khí sinh ra trong bể biogas được tích tụ, áp suất trong bể sẽ tăng lên. Tuy nhiên, nếu không có bể điều áp, áp suất trong bể biogas có thể vượt quá giới hạn an toàn, dẫn đến nguy hiểm cho người và động vật trong khu vực xung quanh.

Câu hỏi 3: Có những phương pháp ủ phân nào?

Bài làm

Có 3 phương pháp:

  • Ủ nóng
  • Ủ nguội
  • Ủ hỗn hợp

Luyện tập 2: Hãy so sánh ưu và nhược điểm của các phương pháp ủ phân

Bài làm

1. Ủ nóng:

  • Ưu điểm: Phân hủy nhanh, tốn ít thời gian so với các phương pháp khác; tiêu diệt tất cả các tác nhân gây hại như virus, ký sinh trùng, hạt giống cỏ dại, giun đũa, nấm mốc; sản phẩm phân có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn so với các phương pháp khác.
  • Nhược điểm: Tốn nhiều năng lượng để duy trì quá trình ủ nóng, phải kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình ủ.

2. Ủ nguội:

  • Ưu điểm: Không tốn nhiều năng lượng, dễ thực hiện và không cần quá nhiều kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm; phù hợp cho việc ủ phân trong những khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • Nhược điểm: Quá trình phân hủy diễn ra chậm hơn so với ủ nóng, không tiêu diệt hết được tất cả các tác nhân gây hại; sản phẩm phân ít dinh dưỡng hơn so với ủ nóng.

3. Ủ hỗn hợp:

  • Ưu điểm: Kết hợp 2 phương pháp trên, tận dụng được ưu điểm của cả 2 phương pháp.
  • Nhược điểm: Phức tạp và tốn kém so với các phương pháp khác; cần kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình ủ.

Câu hỏi 4: Quan sát hình 23.4 và mô tả quy trình xử lí chất thải chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học.

Công nghệ 11 Cánh diều bài 23

Bài làm

Bước 1: Thu gom, tập kết chất thải chăn nuôi (có thể bổ sung phụ phẩm trồng trọt) và bố trí đống ủ

Bước 2: Bổ sung chế phẩm, độ ẩm. Đảo trộn lần 1. Chất thành đống ủ. Phủ bạt che mưa, nắng

Bước 3: Sau 20 ngày thì đảo trộn lần 2, phủ bạt che mưa nắng

Bước 4: 15 - 20 ngày sau có thể đưa ra sử dụng bón cho cây

Luyện tập 3: Hãy phân tích quy trình ủ phân hữu cơ vi sinh ở hình 23.5

Công nghệ 11 Cánh diều bài 23

Bài làm

Phân hữu cơ thô được ủ hoai với men vi sinh và phụ gia, tạo thành phân hữu cơ sinh học. Sau đó phân hữu cơ sinh học được bổ sung thêm men vi sinh và chuyển thành phân hữu cơ vi sinh.

Vận dụng 1: Quá trình ủ phân hữu cơ bằng chế phẩm sinh học ở địa phương em có giống quy trình ở Hình 23.4 không? Hãy nêu sự khác biệt nếu có.

Bài làm

Quá trình ủ phân hữu cơ bằng chế phẩm sinh học ở địa phương em không giống quy trình ở Hình 23.4. Ở địa phương em người dân chỉ đảo trộn phân 1 lần

Câu hỏi 5: Nuôi giun quế để xử lí chất thải chăn nuôi có những tác dụng gì?

Bài làm

Xử lí chất thải: Giun quế là loài giun ưa ẩm, thích ăn các loại chất hữu cơ trong chất thải như bã cỏ, cỏ khô, rơm rạ, phân bò, phân gà, phân heo, vv. Việc nuôi giun quế giúp xử lí các chất thải này và biến chúng thành phân hữu cơ có giá trị.

Sản xuất phân hữu cơ: Phân của giun quế là một loại phân hữu cơ tuyệt vời, giàu dinh dưỡng và có thể được sử dụng để làm phân bón cho cây trồng, đất trồng và khu vườn.

Giảm thiểu rác thải: Việc sử dụng giun quế để xử lí chất thải có thể giảm thiểu lượng rác thải tạo ra từ chăn nuôi, giúp giảm bớt áp lực cho các bãi rác và giảm thiểu tác động đến môi trường.

Câu hỏi 6: Hãy mô tả quy trình xử lí chất thải bằng máy ép tách phân

Bài làm

Sử dụng máy ép tách phân dựa trên nguyên tắc “lưới lọc” để tách hầu hết các tạp chất nhỏ trong hỗn hợp của chất thải chăn nuôi thành bã. Phần bã sẽ được ủ thành phân hữu cơ hoặc sử dụng để nuôi động vật khác. Phần chất lỏng sẽ được đưa vào hầm biogas để xử lí tiếp.

Câu hỏi 7: Hãy nêu lợi ích của phương pháp xử lí chất thải bằng máy ép tách phân

Bài làm

Việc xử lí chất thải lỏng bằng máy ép tách phân có nhiều lợi ích:

Xử lí chất thải nhanh, gọn, dễ dàng, ít tốn diện tích.

Giảm lượng chất lắng, giảm chi phí nạo vét và tăng tuổi thọ cho hầm biogas.

Giảm ô nhiễm môi trường, tăng thêm nguồn thu nhập.

Câu hỏi 8: Ưu và nhược điểm của mô hình chăn nuôi tiết kiệm nước là gì?

Bài làm

Ưu điểm:

  • Tiết kiệm nước
  • Nước thải ra ít
  • Ngăn mùi hôi và khí độc
  • Giảm lượng chất thải ra môi trường

Nhược điểm: Chi phí đầu tư ban đầu cao

Câu hỏi 9: Hãy mô tả mô hình chăn nuôi tiết kiệm nước ở Hình 23.7

Công nghệ 11 Cánh diều bài 23

Bài làm

Sàn có khe thoáng để phân và nước tiểu của vật nuôi thoát xuống bể chứa phân ở phía dưới. Khi bể chứa phân gần đầy thì sẽ dẫn phần chất lỏng ở trên sang một bể chứa bên ngoài thông qua hệ thống ống dẫn.

Câu hỏi 10: Hãy nêu thành phần của lớp đệm lót hữu cơ. Tác dụng của hệ vi sinh vật trong đệm lót là gì?

Bài làm

Thành phần lớp đệm lót: trấu, mùn cưa,... trộn với chế phẩm sinh học

Tác dụng của hệ vi sinh vật trong đệm lót: giúp phân huỷ chất thải của vật nuôi, giảm khi độc, khử mùi hôi đồng thời giúp cân bằng hệ vi sinh vật theo hướng có lợi cho vật nuôi.

Vận dụng 1: Các hộ chăn nuôi ở địa phương em sử dụng chế phẩm vi sinh nào để xử lí chất thải chăn nuôi?

Bài làm

Các hộ chăn nuôi ở địa phương em sử dụng chế phẩm vi sinh phân hủy hữu cơ

2. Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường chăn nuôi

Câu hỏi 1: Vì sao sử dụng công nghệ lên men có tác dụng giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi?

Bài làm

Chất thải chăn nuôi thường gây ra mùi hôi khó chịu và ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, trong quá trình lên men, các vi khuẩn phân hủy chất thải chăn nuôi sẽ giảm thiểu mùi hôi khó chịu này.

Sau khi qua quá trình lên men, chất thải chăn nuôi đã được phân hủy thành phân bón hữu cơ giàu dinh dưỡng. Phân bón này có thể được tái sử dụng để làm phân bón cho cây trồng, giúp giảm tác động của chăn nuôi đến môi trường.

Chất thải chăn nuôi có thể chứa các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus và ký sinh trùng.

Khi sử dụng công nghệ lên men, các vi khuẩn phân hủy sẽ giảm thiểu sự lây lan của các bệnh tật này, giúp bảo vệ sức khỏe cho người và động vật.

Vận dụng 1: Hãy tìm hiểu một số chế phẩm sinh học bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và nêu tác dụng của chúng

Bài làm

Enzyme: Enzyme là một loại chất có khả năng kích thích quá trình phân hủy chất hữu cơ và giảm lượng chất thải trong môi trường chăn nuôi. Enzyme được sử dụng để tăng cường quá trình lên men và phân hủy chất thải, giúp giảm thiểu mùi hôi và ô nhiễm môi trường.

Acid hữu cơ: Acid hữu cơ là một loại chất được sản xuất từ các chất hữu cơ, có khả năng tạo ra môi trường axit cho đường ruột của động vật. Acid hữu cơ giúp giảm sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh trong đường ruột và giảm thiểu lượng chất thải được sinh ra, giúp cải thiện môi trường chăn nuôi.

Bentonite: Bentonite là một loại khoáng sản có khả năng hấp thụ độc tố và các chất cặn bẩn trong chất thải chăn nuôi. Bentonite được sử dụng để làm sạch môi trường chăn nuôi, giúp giảm ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe cho động vật.

Câu hỏi 2: Sử dụng chế phẩm sinh học trong chế biến thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì?

Bài làm

Giúp vật nuôi tiêu hóa và hấp thụ thức ăn tốt hơn

Giảm mùi hôi của chuồng trại

Phòng bệnh cho vật nuôi

Giảm công lao động

Giảm chi phí chăn nuôi

Vận dụng 2: Ở địa phương em sử dụng những chế phẩm sinh học nào để chế biến thức ăn cho vật nuôi?

Bài làm

Ở địa phương em, các chế phẩm sinh học như men vi sinh, enzyme, probiotic, acid hữu cơ, các loại bã hèm và cỏ khô được sử dụng để chế biến thức ăn cho vật nuôi. Các chế phẩm này giúp tăng cường hệ tiêu hóa, tăng cường sức đề kháng và giảm các bệnh tật cho động vật nuôi.

-------------------------------------------------

Bài tiếp theo: Công nghệ 11 Cánh diều bài Ôn tập chủ đề 6

VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Cánh diều bài 23: Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Công nghệ 11 Cánh diều.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Công nghệ 11 Cánh diều

    Xem thêm