Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20: Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức nhé.

Mở đầu

Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi nhằm mục đích gì? Các sản phẩm chăn nuôi thường được bảo quản, chế biến bằng những phương pháp nào? Tại sao từ một loại thịt lại có thể tạo ra nhiều sản phẩm với hương vị, màu sắc khác nhau?

Bài làm

Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi nhằm mục đích: làm chậm quá trình hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà chất lượng vẫn đảm bảo ở các sản phẩm (thịt, trứng, sữa,...).

Các sản phẩm chăn nuôi thường được bảo quản, chế biến bằng những phương pháp:

  • Công nghệ bảo quản lạnh.
  • Công nghệ xử lí nhiệt độ cao.

Từ một loại thịt lại có thể tạo ra nhiều sản phẩm với hương vị, màu sắc khác nhau vì: đã áp dụng ứng dụng công nghệ cao để tạo ra sản phẩm.

I. Bảo quản sản phẩm chăn nuôi

1. Khái niệm và vai trò của bảo quản các sản phẩm chăn nuôi

2. Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản sản phẩm chăn nuôi

a) Công nghệ bảo quản lạnh

Câu hỏi: Quan sát Hình 20.1 và nêu tóm tắt các bước bảo quản sữa tươi từ trang trại đến cơ sở chế biến sữa.

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20

Bài làm

Tóm tắt các bước bảo quản sữa tươi từ trang trại đến cơ sở chế biến sữa:

Bước 1: Lọc sữa.

Bước 2: Làm lạnh.

Bước 3: Vận chuyển.

Kết nối năng lực: Nêu cách bảo quản lạnh một số sản phẩm chăn nuôi đang được áp dụng ở gia đình em.

Bài làm

Cách bảo quản lạnh một số sản phẩm chăn nuôi đang được áp dụng ở gia đình em:

Bảo quản trứng trong hộp ở nhiệt độ thấp, dưới 4.4 độ C hoặc để trứng ở trong tủ lạnh ngăn lạnh nhất.

Trước khi cho thịt vào tủ lạnh, rửa sạch nhằm loại bỏ các chất bẩn dính vào thịt. Sau đó cần để ráo nước rồi cho vào túi nilon hoặc hộp nhựa. Nên bọc nhiều bọc nilon khi bảo quản thịt trên ngăn đá lâu ngày để tránh làm thịt thay đổi về màu sắc, mùi vị và giảm hàm lượng chất dinh dưỡng bên trong. Nhiệt độ khuyến nghị cho ngăn mát là 0oC, ngăn đông đá là - 18oC đến 25oC và ngăn rau củ là 1 - 4oC.

Câu hỏi: Vì sao phương pháp bảo quản lạnh đông lại có thể bảo quản được thịt trong thời gian dài?

Bài làm

Phương pháp bảo quản lạnh đông lại có thể bảo quản được thịt trong thời gian dài vì:

  • Làm giảm sự phát triển của vi sinh vật.
  • Giữ được trạng thái tự nhiên của thịt so với các phương pháp bảo quản khác.
  • Giảm thiểu được các thay đổi của các tính chất vật lí, sinh học, vi sinh ảnh hưởng tới chất lượng của thịt trong quá trình bảo quản.

Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về quy trình bảo quản sản phẩm chăn nuôi bằng phương pháp bảo quản lạnh.

Bài làm

Quy trình bảo quản sản phẩm chăn nuôi bằng phương pháp bảo quản lạnh:

Bước 1: Thịt gia súc, gia cầm sau khi giết mổ, làm sạch đưa vào phòng lạnh. Tuỳ theo kích thước con vật mà xé nhỏ hoặc để nguyên. Gia cầm để cả con và bao gói trước khi bảo quản.

Bước 2: Các súc thịt được treo trên các móc sắt hay đóng hòm và xếp thành từng khối.

Bước 3: Làm lạnh sản phẩm, thời gian làm lạnh phụ thuộc vào tính chất và khối lượng thịt.

Bước 4: Sau khi làm lạnh, sản phẩm đưa sang phòng bảo quản. Nhiệt độ trong phòng bảo quản từ 0oC đến 20oC, độ ẩm thấp hơn 85%.

Bảo quản thịt lợn 17 ngày, thịt bò 28 ngày, thịt bê 14 ngày, thịt gà 15 ngày.

b) Công nghệ xử lí nhiệt độ cao

Câu hỏi: Quan sát Hình 20.4 và mô tả các bước bảo quản sữa tươi bằng phương pháp thanh trùng.

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20

Bài làm

Các bước bảo quản sữa tươi bằng phương pháp thanh trùng:

Bước 1: Chuẩn bị sữa nguyên liệu: Tiến hành sơ chế, tiêu chuẩn hóa.

Bước 2: Thanh trùng: Nâng nhiệt độ của sữa lên 70oC đến 75oC. thời gian từ 15 giây đến 20 giây.

Bước 3: Đóng gói: Hạ nhiệt độ sữa xuống 15oC đến 20oC và tiến hành đóng gói.

Bước 4: Bảo quản: Bảo quản trong điều kiện từ 4oC đến 6oC.

Câu hỏi: Quan sát Hình 20.5 và mô tả các bước bảo quản sữa tươi bằng phương pháp tiệt trùng. Nêu điểm giống và khác nhau giữa phương pháp thanh trùng và phương pháp tiệt trùng. Phân biệt sữa tươi thanh trùng và sữa tươi tiệt trùng.

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20

Bài làm

Các bước bảo quản sữa tươi bằng phương pháp tiệt trùng:

Bước 1: Chuẩn bị sữa nguyên liệu: Tiến hành sơ chế, tiêu chuẩn hóa.

Bước 2: Tiệt trùng: Nâng nhiệt độ của sữa lên 125oC đến 140oC, thời gian từ 3 giây đến 20 giây.

Bước 3: Đóng gói: Hạ nhiệt độ của sữa xuống 15oC đến 20oC và tiến hành đóng gói.

Bước 4: Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Điểm giống và khác nhau giữa phương pháp thanh trùng và phương pháp tiệt trùng:

Phương pháp thanh trùng

Phương pháp tiệt trùng

Giống nhau

Bước 1: Chuẩn bị sữa nguyên liệu: Tiến hành sơ chế, tiêu chuẩn hóa.

Khác nhau

Bước 2: Thanh trùng: Nâng nhiệt độ của sữa lên 70oC đến 75oC. thời gian từ 15 giây đến 20 giây.
Bước 3: Đóng gói: Hạ nhiệt độ sữa xuống 15oC đến 20oC và tiến hành đóng gói.
Bước 4: Bảo quản: Bảo quản trong điều kiện từ 4oC đến 6oC.
Bước 2: Tiệt trùng: Nâng nhiệt độ của sữa lên 125oC đến 140oC, thời gian từ 3 giây đến 20 giây.
Bước 3: Đóng gói: Hạ nhiệt độ của sữa xuống 15oC đến 20oC và tiến hành đóng gói.
Bước 4: Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Phân biệt sữa tươi thanh trùng và sữa tươi tiệt trùng.

Sữa tươi thanh trùng

Sữa tươi tiệt trùng

Khái niệm

  • Là sữa tươi mới vắt được xử lý ở nhiệt độ thấp 72 - 90oC trong khoảng 15 - 30 giây, giữ lại những lợi khuẩn trong sữa. Sau đó được làm lạnh đột ngột xuống 4 độ C và được đóng gói vào bao bì.
  • Sữa tươi thanh trùng cần được bảo quản lạnh ở nhiệt độ khoảng 2 - 6oC liên tục nhằm khống chế vi khuẩn phát triển và được sử dụng trong thời gian ngắn khoảng 7 - 10 ngày.
  • Là sữa tươi được xử lý ở nhiệt độ cao từ 138 - 141oC trong 2 - 4 giây, làm mất hại khuẩn và lợi khuẩn trong sữa. Sau đó được làm lạnh nhanh và đóng gói trong bao bì tiệt trùng đặc biệt.
  • Sữa tươi tiệt trùng có thể bảo quản ở nhiệt độ bình thường, trong thời gian 6 tháng đến 1 năm.

Hàm lượng dinh dưỡng

  • Vitamin tự nhiên trong sữa cao.
  • Lớp váng sữa tự nhiên có nhiều khoáng chất (Ca, Na, K,...),protein, canxi và các vitamin A, E, B1, B2, C, PP...
  • Không thêm hương liệu, chỉ có mùi vị sữa bò căn bản.
  • Vitamin tự nhiên trong sữa thấp hơn so với sữa tươi thanh trùng.
  • "Rộng" dinh dưỡng hơn vì có thể bổ sung nhiều loại vi chất khác như DHA, selen,...
  • Có nhiều hương vị để lựa chọn: dâu, socola,...

Đối tượng sử dụng

Trẻ trên 24 tháng tuổi (vì khó tiêu hóa hơn).

Trẻ trên 12 tháng tuổi.

Ưu điểm

  • Tự nhiên.
  • Nguyên lành.
  • Dinh dưỡng trọn vẹn.
  • Giữ nguyên hương vị.
  • Bảo quản được lâu.
  • Sử dụng tiện lợi.
  • Giá rẻ hơn (vì sản xuất được số lượng nhiều).

Nhược điểm

  • Thời gian sử dụng ngắn.
  • Giá thành cao.
  • Đòi hỏi cao hơn về nguyên liệu đầu vào.
  • Phải bảo quản lạnh liên tục.
  • Không đảm bảo vệ sinh ATTP và dinh dưỡng nếu quy trình sản xuất không đạt chuẩn.
  • Giảm chất dinh dưỡng tự nhiên trong sữa nguyên liệu.
  • Dễ bị biến tướng thành hàng giả, kém chất lượng từ sữa bột pha với nước và hương liệu.

Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về quy trình bảo quản sản phẩm chăn nuôi bằng phương pháp xử lí nhiệt độ cao.

Bài làm

Quy trình bảo quản sản phẩm chăn nuôi bằng phương pháp xử lí nhiệt độ cao:

Trong điều kiện bình thường, sữa mới vắt ra, vi sinh vật không thể phát triển vì trong sữa có kháng thể. Ở nhiệt độ 30oC đến 37oC, diệt khuẩn kháng thể tác dụng từ 2 đến 3 giờ.

Do đó sữa được làm lạnh ở 10oC khi vừa vắt như thế sẽ giữ được chất lượng sữa từ 7 - 10 giờ.

Quá trình bảo quản sơ bộ sữa tươi gồm các bước cơ bản sau:

Thu nhận sữa → lọc sữa → làm lạnh nhanh (10oC).

II. Chế biến sản phẩm chăn nuôi

1. Khái niệm và vai trò của chế biến sản phẩm chăn nuôi

Câu hỏi: Nêu vai trò của việc chế biến sản phẩm chăn nuôi. Liên hệ thực tiễn chế biến sản phẩm chăn nuôi ở gia đình em.

Bài làm

Vai trò của việc chế biến sản phẩm chăn nuôi là:

Nâng cao giá trị dinh dưỡng của thực phẩm: Quá trình chế biến đã làm cho các thành phần dinh dưỡng (ví dụ: protein) được chuyển hoá nên tăng tỉ lệ tiêu hoá cho người sử dụng. Mặt khác, việc cho thêm gia vị hoặc làm biến đổi một số thành phần trong sản phẩm tạo nên hương vị thơm, ngon làm tăng sự ngon miệng cho người dùng. Sau chế biến, có thể thu được một số sản phẩm có giá trị như các hoạt chất sinh học (probiotics), tăng sức khoẻ cho con người (sữa chua)...

Tiêu diệt một số mầm bệnh và kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm: Trong các sản phẩm chăn nuôi đều chứa các loại vi sinh vật, trong đó có nhiều loại ảnh hưởng xấu đến con người (mầm bệnh). Qua quá trình chế biến, các mầm bệnh này sẽ bị tiêu diệt, thời gian bảo quản thực phẩm được kéo dài.

Tăng giá trị kinh tế: Quá trình chế biến giúp tạo ra nhiều sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, làm tăng giá trị kinh tế của sản phẩm.

Liên hệ thực tiễn chế biến sản phẩm chăn nuôi ở gia đình em: gia đình em chế biến sản phẩm chăn nuôi theo nhiều cách khác nhau nhằm tăng hương vị, kích thích vị giác và cung cấp dinh dưỡng.

  • Chế biến thịt: lạp xưởng, patê, giò, xúc xích, các loại chả, nem…
  • Chế biến cá: luộc, rán, hấp….
  • Chế biến sữa: làm sữa chua, làm bánh...

2. Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến sản phẩm chăn nuôi

a) Công nghệ sản xuất thịt hộp

Câu hỏi: Quan sát Hình 20.6 và mô tả các bước sản xuất thị hộp.

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20

Bài làm

Mô tả các bước sản xuất thị hộp:

Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch, tách da, bỏ xương, làm nhỏ; bổ sung phụ gia và gia vị.

Bước 2: Xử lí nhiệt: Làm chín nguyên liệu bằng các biện pháp phù hợp.

Bước 3: Đóng hộp: Cho nguyên liệu đã chín vào hộp, bào khí, ghép mí (đóng nắp hộp).

Bước 4: Tiệt trùng: Xử lí hộp bằng nhiệt độ khoảng 100 - 121oC trong khoảng 15 phút.

Bước 5: Bảo quản: Hạ nhiệt độ xuống khoảng 18 - 20oC, dán nhãn, đóng thùng và bảo quản.

b) Công nghệ chế biến sữa

Câu hỏi: Quan sát Hình 20.7 và mô tả các bước sản xuất sữa lên men.

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20

Bài làm

Mô tả các bước sản xuất sữa lên men:

Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu: sữa tươi, sữa thanh trùng, sữa tiệt tùng, men giống.

Bước 2: Phối trộn: sữa : men giống = 9 : 1.

Bước 3: Chiết rót vào hộp đã chuẩn bị.

Bước 4: Đóng nắp.

Bước 5: Ủ (42^{o}C trong khoảng 6 - 8 giờ).

Bước 6: Làm lạnh khoàng 4 - 6^{o}C.

Bước 7: Thành phẩm (bảo quản và sử dụng).

III. Chế biến sản phẩm chăn nuôi bằng phương pháp đơn giản

Luyện tập

Câu hỏi 1: Trình bày vai trò của bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi.

Bài làm

Vai trò của bảo quản:

Nâng cao hiệu quả sử dụng sản phẩm: Các sản phẩm chăn nuôi có đặc điểm rất dễ bị hư hỏng trong môi trường tự nhiên. Một số sản phẩm được thu hoạch sau từng vụ nuôi (gà thịt, lợn thịt,... ), vì vậy, việc bảo quản có ý nghĩa đảm bảo sử dụng sản phẩm chăn nuôi quanh năm, tăng tỉ lệ sử dụng, tránh hư hỏng, lãng phí.

Tăng khả năng xuất khẩu, mở rộng thị trường cho sản phẩm: Sản phẩm chăn nuôi được tập trung sản xuất ở một số nước có điều kiện thuận lợi. Trong khi đó một số nước hoặc vùng lãnh thổ phải nhập khẩu cho tiêu thụ nội địa. Vì vậy, việc bảo quản sản phẩm tốt là điều kiện bắt buộc cho xuất khẩu, mở rộng thị trường tiêu thụ.

Tăng năng lực cho ngành chế biến: Bảo quản và chế biến là hai hoạt động gắn kết với nhau chặt chẽ. Bảo quản sản phẩm tốt là điêu kiện bắt buộc cho công nghiệp chế biến.
Ổn định giá cả, đảm bảo cung ứng kịp thời cho thị trường khi thiếu hụt: Bảo quản tốt sản phẩm có ý nghĩa rất lớn trong ổn định giá cả và giải quyết thiếu hụt nguồn cung vào những lúc khan hiếm.

Vai trò của việc chế biến sản phẩm chăn nuôi là:

Nâng cao giá trị dinh dưỡng của thực phẩm: Quá trình chế biến đã làm cho các thành phần dinh dưỡng (ví dụ: protein) được chuyển hoá nên tăng tỉ lệ tiêu hoá cho người sử dụng. Mặt khác, việc cho thêm gia vị hoặc làm biến đổi một số thành phần trong sản phẩm tạo nên hương vị thơm, ngon làm tăng sự ngon miệng cho người dùng. Sau chế biến, có thể thu được một số sản phẩm có giá trị như các hoạt chất sinh học (probiotics), tăng sức khoẻ cho con người (sữa chua)...

Tiêu diệt một số mầm bệnh và kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm: Trong các sản phẩm chăn nuôi đều chứa các loại vi sinh vật, trong đó có nhiều loại ảnh hưởng xấu đến con người (mầm bệnh). Qua quá trình chế biến, các mầm bệnh này sẽ bị tiêu diệt, thời gian bảo quản thực phẩm được kéo dài.

Tăng giá trị kinh tế: Quá trình chế biến giúp tạo ra nhiều sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, làm tăng giá trị kinh tế của sản phẩm.

Câu hỏi 2: Trình bày nguyên lí của các phương pháp bảo quản sản phẩm chăn nuôi. Ở gia đình em thường bảo quản sản phẩm chăn nuôi bằng những phương pháp nào? Hãy mô tả các bước của một trong các phương pháp đó.

Bài làm

Nguyên lí của các phương pháp bảo quản sản phẩm chăn nuôi:

Phương pháp công nghệ bảo quản lạnh: nhiệt độ thấp sẽ ức chế các hoạt động sống của vi sinh vật, làm chậm quá trình sinh hóa xảy ra trong sản phẩm, nhờ đó mà sản phẩm giữ được chất lượng trong thời gian dài hơn. Tùy thuộc vào thời gian cần bảo quản và đặc điểm của từng loại sản phẩm (thịt, trứng, sữa,...) mà nhiệt độ làm lạnh khác nhau.

Phương pháp công nghệ xử lí nhiệt độ cao: nâng nhiệt độ sản phẩm chăn nuôi (thịt, sữa) lên mức nhất định sẽ làm ức chế hoặc ngừng các quá trình sinh hóa và hoạt động của vi sinh vật trong sản phẩm chăn nuôi, nhờ vậy mà sản phẩm được kéo dài thời gian sử dụng. Tùy thuộc vào sản phẩm, mục tiêu và thời gian bảo quản mà người ta xử lí ở nhiệt độ khác nhau.

Ở gia đình em thường bảo quản sản phẩm chăn nuôi bằng những phương pháp: phương pháp công nghệ bảo quản lạnh.

Bảo quản trứng trong hộp ở nhiệt độ thấp, dưới 4.4 độ C hoặc để trứng ở trong tủ lạnh ngăn lạnh nhất.

Câu hỏi 3: Trình bày nguyên lí của các phương pháp chế biến các sản phẩm chăn nuôi. Ở gia đình, địa phương em thường chế biến sản phẩm chăn nuôi bằng những phương pháp nào? Hãy mô tả các bước của một trong các phương pháp đó.

Bài làm

Nguyên lí của các phương pháp chế biến các sản phẩm chăn nuôi:

Công nghệ sản xuất thịt hộp: nhiệt độ cao sẽ làm biến tính protein, thay đổi tính chất vật lí của sản phẩm, tạo ra các sản phẩm có hương vị mới. Một số sản phẩm được chế biến bằng nhiệt như thịt hộp, thịt hun khói, xúc xích,...

Ở gia đình, địa phương em thường chế biến sản phẩm chăn nuôi bằng những phương pháp chế biến thịt hộp và chế biến sữa.

Chế biến thịt hộp:

Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch, tách da, bỏ xương, làm nhỏ; bổ sung phụ gia và gia vị.

Bước 2: Xử lí nhiệt: Làm chín nguyên liệu bằng các biện pháp phù hợp.

Bước 3: Đóng hộp: Cho nguyên liệu đã chín vào hộp, bào khí, ghép mí (đóng nắp hộp).

Bước 4: Tiệt trùng: Xử lí hộp bằng nhiệt độ khoảng 100 - 121oC trong khoảng 15 phút.

Bước 5: Bảo quản: Hạ nhiệt độ xuống khoảng 18 - 20oC, dán nhãn, đóng thùng và bảo quản.

Vận dụng

Câu hỏi: Em hãy thực hiện việc bảo quản hoặc chế biến một loại sản phẩm chăn nuôi phổ biến ở gia đình, địa phương em.

Bài làm

Thực hiện làm nem chua

Chuẩn bị:

Dụng cụ: dao, kéo, thớt, chậu, đũa, đĩa, bát.

Nguyên liệu: 1kg thịt lợn (chọn phần nạc mông); 200g bì lợn; 100g thính gạo; 2 củ tỏi, ớt (có thể có hoặc không tùy theo sở thích của mỗi người); lá chuối; gia vị: đường, muối, hạt tiêu, nước mắm, bột ngọt, bột năng; lá đinh lăng hoặc lá ổi; giấy bóng, dây chun.

Các bước tiến hành:

Bước 1: Sơ chế nguyên liệu:

Thịt đem xay nhuyễn, tốt nhất là dùng loại thịt vừa mổ vì thịt càng tươi, nem sẽ càng ngon.

Bì lợn rửa sạch, cho vào nước sôi chần chín, sau đó cạo hết phần lông bên ngoài. Tiến hành thái sợi thật nhỏ.

Bước 2: Trộn nguyên liệu

Cho thịt và bì lợn đã chuẩn bị ở bước 1 vào chậu, cho thêm một chút muối, đường, bột ngọt, nước mắm, tỏi, ớt, hạt tiêu, thính và bột năng vào trộn đều.

Bước 3: Gói nem

Hỗn hợp sau khi đã trộn đều các gia vị được chia thành những miếng nhỏ tùy ý. Dùng lá đinh lăng hoặc lá ổi quấn lại bên ngoài, tiếp đó lấy lá chuối bọc khoảng 6 - 7 lớp và dùng dây chun buộc lại. Sau khi đã hoàn tất, đem nem để vào nơi thoáng mát từ 2 đến 3 ngày là nem "chín".

--------------------------------------------------

Bài tiếp theo: Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài ôn tập chương 5

VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20: Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Công nghệ 11 Kết nối tri thức.

Đánh giá bài viết
1 320
Sắp xếp theo

    Công nghệ 11 Kết nối tri thức

    Xem thêm