Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài ôn tập chương 1
Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức bài ôn tập chương 1: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài ôn tập chương 1: Giới thiệu chung về chăn nuôi được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu giải sách giáo khoa Công nghệ 11 Kết nối tri thức nhé.
Câu hỏi 1: Trình bày vai trò và triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em.
Bài làm
Vai trò của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0:
Đảm bảo an ninh lương thực
Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp
Tham gia vào xuất khẩu
Tạo viêc làm cho người lao động
Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0:
Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu
Hướng tới nền nông nghiệp 4.0
Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em: Địa phương đã và đang áp dụng những công nghệ cao, hiện đại trong trồng trọt ở Việt Nam (Cơ giới hóa trong trồng trọt; Công nghệ thủy canh, khí canh trong trồng trọt; Công nghệ tưới nước tự động tiết kiệm; Công nghệ nhà kính).
Ngoài ra còn tạo ra bước đột phá về năng suất và chất lượng nông sản; đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội để đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền vững.
Câu hỏi 2: Hãy thể hiện việc phân loại vật nuôi (theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật học và mục đích sử dụng) dưới dạng một sơ đồ tư duy.
Bài làm
Câu hỏi 3: Nêu một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi (thành tựu trong công tác giống, trong nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi,...).
Bài làm
Việc đưa ứng dụng CNC vào sản xuất giống bò đã làm tăng năng suất của đàn bò thịt lai tạo so với các giống trước đây khoảng 20 - 30%; đồng thời tạo điều kiện phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao.
Công nghệ vaccine 4 bệnh là công nghệ cho phép tiêm chủng một lúc vaccine phòng 4 loại bệnh nguy hiểm trên gà ta và gà màu 1 ngày tuổi tại trạm ấp, giúp người chăn nuôi giảm công sức và tối đa hóa lợi nhuận.
Công nghệ vi sinh hữu hiệu - EM: giúp vật nuôi chóng lớn, tăng tỷ lệ phát triển; giảm tỷ lệ chết; tăng tỷ lệ cai sữa và khả năng sinh sản; cải thiện chất lượng chăn nuôi; ngăn chặn phát triển bệnh tật và dịch bệnh; hạn chế mùi hôi thối trong chuồng nuôi; xử lý nước thải của chuồng trại và tái sử dụng nước thải…
Câu hỏi 4: Nêu các phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta. Ở gia đình, địa phương em đang áp dụng những phương thức chăn nuôi nào? Cho ví dụ minh họa.
Bài làm
Phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta là: chăn thả tự do và chăn nuôi công nghiệp.
Ở gia đình, địa phương em đang áp dụng phương thức:
- Chăn nuôi thả tự do: Những vật nuôi thường được nuôi theo phương thức chăn thả tự do là: trâu, bò...
- Chăn nuôi công nghiệp: Những vật nuôi thường được nuôi theo phương thức nuôi nhốt là: gà công nghiệp, lợn, thỏ,...
Câu hỏi 5: Trình bày xu hướng phát triển của chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới. Nêu đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh.
Bài làm
Xu thế phát triển chăn nuôi ở Việt Nam:
- Ngành sản xuất nông nghiệp đang phục vụ ngày càng nhiều cho chế độ ăn toàn cầu hóa.
- Nâng cao chất lượng; sản xuất thực phẩm hữu cơ; thân thiện với môi trường và coi trọng phúc lợi động vật.
- Tập trung giải quyết các điểm yếu về năng suất, chất lượng sản phẩm, VSATTP, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường và mở rộng thị trường xuất khẩu.
Xu thế phát triển chăn nuôi trên thế giới:
- Giảm diện tích sản xuất và dân số làm nông nghiệp, nhưng sẽ làm gia tăng tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi đông lạnh và chế biến.
- Phát triển hệ thống chăn nuôi trong những thập kỷ tới chắc chắn sẽ liên quan đến sự cân bằng giữa an ninh lương thực, nghèo đói, bình đẳng, bền vững Môi trường và phát triển kinh tế.
- Nâng cao chất lượng; sản xuất thực phẩm hữu cơ; thân thiện với môi trường và coi trọng phúc lợi động vật.
Đặc điểm chăn nuôi bền vững:
- Vật nuôi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt, không bị ngược đãi, được tự do thể hiện các tập tính tự nhiên.
- Cung cấp cho người tiêu dùng nguồn thực phẩm (thịt, trứng, sữa) chất lượng cao, an toàn, giá cả hợp lí.
- Người chăn nuôi có lợi nhuận, môi trường được bảo vệ.
- Luôn đảm bảo hài hòa về lợi ích của người chăn nuôi, người tiêu dùng, vật nuôi và bảo vệ môi trường.
Đặc điểm chăn nuôi thông minh:
- Áp dụng đồng bộ các công nghệ thông minh như công nghệ cảm biến, trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật, máy móc,... vào trong chăn nuôi.
- Công nghệ được lựa chọn có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và khả năng của người chăn nuôi.
- Liên kết chuỗi chăn nuôi khép kín “từ trang trại đến bàn ăn”, nghĩa là liên kết từ trại chăn nuôi kết nối với thu gom, giết mổ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi (kể cả xuất khẩu); liên kết năm nhà (Nhà nước, Nhà nông, Nhà doanh nghiệp, Nhà băng (ngân hàng) và Nhà khoa học).
- Sản phẩm chăn nuôi an toàn, giá cả hợp lí, giúp cho ngành chăn nuôi phát triển bền vững.
Câu hỏi 6: Trình bày những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi. Liên hệ bản thân.
Bài làm
Những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi là:
Có sức khỏe tốt, chăm chỉ, chịu khó và trách nhiệm cao trong công việc.
Có kiến thức, kĩ năng cơ bản về chăn nuôi, có khả năng sử dụng, vận hành thiết bị máy móc trong chăn nuôi.
Tuân thủ an toàn lao động, có ý thức trong bảo vệ môi trường.
Liên hệ bản thân: Bản thân em đáp ứng được yêu cầu cơ bản với người lao động trong chăn nuôi. Đó là:
Có sức khỏe, chăm chỉ, chịu khó và trách nhiệm
Có kiến thức, kĩ năng cơ bản, có khả năng sử dụng, vận hành thiết bị máy móc trong chăn nuôi. Yếu tố này em sẽ học hỏi.
Tuân thủ an toàn lao động, có ý thức trong bảo vệ môi trường.
-------------------------------
Bài tiếp theo: Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 3
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài ôn tập chương 1: Giới thiệu chung về chăn nuôi. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Công nghệ 11 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục môn Toán 11 Kết nối tri thức, Ngữ văn 11 Kết nối tri thức.