Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 3
Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải sách giáo khoa Công nghệ 11 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.
Mở đầu
Thế nào là giống vật nuôi? Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là gì? Giống có vai trò gì trong chăn nuôi?
Bài làm
Giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định.
Để được công nhận là một giống vật nuôi, phải có những điều kiện như sau:
- Có chung một nguồn gốc.
- Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.
- Có tính di truyền ổn định.
- Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.
Giống vật nuôi có vai trò trong chăn nuôi:
- Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
I. Giống vật nuôi
1. Khái niệm
Câu hỏi: Quan sát Hình 3.1 và mô tả các đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà.
Bài làm
Đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà:
Gà Ri:
- Giống gà có hình dáng nhỏ bé, lông vàng nhạt hoặc nâu, thỉnh thoảng có đốm đen ở khu vực cổ hoặc lưng.
- Phân lông cổ của Gà Ri đực có màu đỏ cam, phần lông cánh có màu đen, mào màu đỏ ửng. Khu vực da, chân và mỏ của gà có màu vàng nhạt.
Gà Đông Tảo:
- Cặp chân to và thô.
- Tầm vóc lớn, khối lượng trứng to.
- Lông của con trống có màu mận chín chiếm đa số, con mái có hai màu lông điển hình: lông xám xen kẻ đốm đen, nâu, chiếm đa số và lông nõn chuối chiếm số ít.
Gà Chọi:
- Có tầm vóc lo lớn, xương to, cơ bắp phát triển, chân cao và to khoẻ, có cựa ngắn hoặc không có, lớp biểu bì hoá sừng ở cẳng chân dày và cứng.
- Có ít lông, lông to, dài, cứng và dòn
- Các phần đầu, cổ, ngực, đùi rất thưa lông nhưng hai cánh có bộ lông phái triển, giúp gà khả năng cất cao mình để tung đòn đá.
- Mỏ gà to, ngắn, nhọn và khoẻ.
Gà Ác:
Bộ lông trắng không mượt nhưng toàn bộ da, mắt, thịt, chân và xương đều đen, chân có 5 ngón.
Kết nối năng lực: Mô tả đặc điểm của một số giống vật nuôi mà em biết. Chúng thuộc giống nội hay giống nhập nội?
Bài làm
Một số giống vật nuôi:
- Lợn Ỉ: toàn thấn lông màu đen, tải nhỏ, mặt gãy có nhiều nếp nhăn, có tỉ lệ mỡ cao. Thuộc giống nội, có nguồn gốc từ miền Bắc Việt Nam.
- Lợn LANĐƠRAT: thân dài, tai to rũ xuống trước mặt, có tỉ lệ nạc cao. Thuộc giống nhập nội, có nguồn gốc từ Đan Mạch.
2. Điều kiện để công nhận giống vật nuôi
Câu hỏi: Quan sát Hình 3.2 và cho biết để được công nhận là giống vật nuôi thì cần có những điều kiện gì?
Bài làm
Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là:
- Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc.
- Có ngoại hình, năng suất giống nhau.
- Có tính di truyền ổn đinh.
- Số lượng vật nuôi đủ lớn, phân bố rộng.
- Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận.
II. Vai trò của giống trong chăn nuôi
1. Quyết định đến năng suất chăn nuôi
Kết nối năng lực: Bác Năm và bác Sáu đều đang nuôi gà đẻ trứng, bác Năm nuôi giống gà Ai Cập, bác Sáu nuôi giống gà Ri. Gà nhà bác Năm đẻ trung bình 280 quả/năm, trong khi gà nhà bác Sáu đẻ trung bình 90 quả/năm. Thấy vậy, bác Sáu định học hỏi bác Năm kinh nghiệm chăm sóc gà để tăng khả năng đẻ trứng cho gà nhà mình như gà nhà bác Năm. Theo em, ý định của bác Sáu có thành công không? Vì sao?
Bài làm
Bác Sáu không thành công vì giống vật nuôi của bác Sáu không giống với giống vật nuôi của bác Năm nên sẽ cho những năng suất trứng khác nhau.
2. Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
Câu hỏi: Đọc nội dung mục II, nêu vai trò của giống đối với năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Cho ví dụ minh họa.
Bài làm
Vai trò của giống đối với năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi là:
Giống là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến chất lượng các sản phẩm chăn nuôi (thịt, trứng, sữa,...). Các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho chất lượng sản phẩm chăn nuôi khác nhau.
Giống còn có vai trò ảnh hưởng đến khả năng thích nghi và hiệu quả sử dụng thức ăn của vật nuôi.
Ví dụ: giống Lợn Móng Cái có tỉ lệ nạc khoảng 32-35%; giống lợn Landrace có tỉ lệ nạc là 54-56%.
Luyện tập và vận dụng
Luyện tập
Câu hỏi 1: Giống vật nuôi là gì? Trình bày vai trò của các giống vật nuôi và cho ví dụ minh họa.
Câu hỏi 2: Để được công nhận giống vật nuôi cần các điều kiện nào sau đây?
STT | Điều kiện |
1 | Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau |
2 | Cùng sống chung trong một địa bàn |
3 | Có tính di truyền ổn định |
4 | Vật nuôi phải sinh ra từ cùng bố mẹ |
5 | Có số lượng đủ lớn và địa bàn phân bố rộng |
6 | Vật nuôi cùng giống phải có chung nguồn gốc |
7 | Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận |
Vận dụng
Câu hỏi: Quan sát các giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em, nêu những đặc điểm đặc trưng của từng giống.
------------------------------------
Bài tiếp theo: Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 4
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu học tập môn Công nghệ 11 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Toán 11 Kết nối tri thức, Ngữ văn 11 Kết nối tri thức.