Đề cương ôn tập ở nhà lớp 4 môn Toán - Nghỉ do dịch Corona

Bài tập ôn ở nhà lớp 4 do nghỉ dịch Corona

Đề cương ôn tập ở nhà lớp 4 môn Toán - Nghỉ do dịch Corona bao gồm các bài tập môn Tiếng Việt giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 4 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Giá trị của số 6 trong số 123 654 là:

A. 60 000 B. 6000 C. 600 D. 60

Câu 2: Trong các số sau số lớn nhất là: 8345; 8354; 8543; 8534

A. 8345 B. 8354 C. 8543 D. 8534

Câu 3: Góc tù là góc:

A. Bằng hai góc vuông

B. Nhỏ hơn góc vuông

C. Lớn hơn góc vuông

D. Bằng góc vuông

Câu 4: Giá trị của biểu thức 3268 + 45 x a, với a = 6 là:

A. 3538 B. 3530 C. 19878 D. 19870

Câu 5: Trong các số: 12345, 2050, 2468, 909 số chia hết cho cả 3 và 5 là:

A. 2050 B. 12345 C. 909 D. 2468

Câu 6: Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông:

Đề cương ôn tập ở nhà lớp 4 môn Toán - Nghỉ do dịch Corona

A. 5 góc vuông

B. 6 góc vuông

C. 7 góc vuông

D. 8 góc vuông

Câu 7: Năm 2016 thuộc thế kỉ thứ:

A. XX B. XIX C. XXI D. XXII

Câu 8: Dấu hiệu chia hết cho 9 là:

A. Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6 ,8 thì chia hết cho 9

B. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 9

C. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

D. Các số có tổng các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

B. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

568 325 + 998 108

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

………………….

12567 – 9999

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

………………….

…………………..

…………………..

4671 x 201

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

28976 : 215

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

…………………..

Câu 2: Trong các số: 123, 456, 789, 1000, 2345, 90909, 555, 23 895:

a. Số chia hết cho 2 là:……………………………………………………

b. Số chia hết cho 3 là:……………………………………………………

c. Số chia hết cho cả 2 và 3 là: …………………………………………..

d. Số chia hết cho 9 là:……………………………………………………

e. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:………………………

Câu 3: Với các số 0, 6, 5, 7 hãy viết:

a. Hai số có 3 chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 2:………………...

b. Hai số có 3 chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 5:………………....

c. Hai số có 3 chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3:………………....

d. Hai số có 3 chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 9:………………....

Câu 4: Tìm x biết: 35 < x < 55 và x là số chia hết cho cả 5 và 2.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 5: Số học sinh của lớp 4A ít hơn 40 và nhiều hơn 30. Biết rằng nếu xếp thành 2 hàng hay 3 hàng thì cũng vừa hết không thừa không thiếu bạn nào. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 6: Trang trại trồng 25 luống rau cải, mỗi luống 500 cây và 32 luống su hào mỗi luống 450 cây. Hỏi trang trại trồng tất cả bao nhiêu cây rau cải và su hào?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 7: Năm 2013 nhà Lan thu hoạch được 1565 kg thóc, năm 2014 thu hoạch được 1456 kg thóc, năm 2015 thu hoạch được 1614 kg thóc. Hỏi trung bình trong ba năm đó mỗi năm nhà Lan thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam thóc?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 8: Chu vi hình vuông là 360 cm. Hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông, biết rằng chiều rộng kém chiều dài 24cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài giải

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………..

……………………………………….

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………...

……………………………............

Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

1m2 = ……………..dm2

5000 000cm2 = ……....m2

2m2 3456dm2 = ………….dm2

3400dm2 = …………..m2

………………cm2 = 35m2

…….m2………dm2 = 3906dm2

………………cm2 = 8dm2

½ m2 = ……….dm2

Câu 10: Cô Lan và cô Hoa mua hai tấm vải phải trả tất cả 90 000 đồng. Biết rằng cô Hoa trả ít hơn cô Lan 12 000 đồng. Hỏi mỗi người phải trả bao nhiêu tiền?

Tóm tắt

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 11: Cho hình chữ nhật có nửa chu vi là 216cm, biết chiều rộng kém chiều dài 54cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 12: Hình bình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh lien tiếp là 166dm. Chiều dài hơn chiều rộng 16dm. Hỏi chiều rộng của hình chữ nhật đó dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 13: Trung bình cộng tuổi của mẹ và Mai là 23 tuổi, mẹ hơn Mai 22 tuổi. Tính tuổi mỗi người.

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 14: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 215 x 43 + 11 x 215 + 215 x 44 – 215 x 5 + 215 x 6 + 215

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

b) 456 : 2 + 444 : 2 – 150 : 2 – 50 : 2

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 15: Tìm x:

312 x x + 27 x x + x = 73000 + 100

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

-------------------

Trên đây là nội dung dành cho học sinh ôn tập trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh nCoV, giúp học sinh ôn tập các kiến thức từ đầu kì 1 và các kiến thức đã học trong tuần vừa qua. Ngoài Đề cương ôn tập ở nhà lớp 4 môn Toán - Nghỉ do dịch Corona trên, các em học sinh có thể tham khảo các đề kiểm tra cuối tuần lớp 4 khác để chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
36 4.359
Sắp xếp theo

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời

    Xem thêm