Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 2 có đáp án - Nghỉ dịch Corona (10/3)
Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 2 - Nghỉ dịch Corona (10/3) có đáp án môn Toán, Tiếng việt chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố lại các kiến thức đã học trong thời gian nghỉ dịch bệnh. Mời các em tham khảo làm tại nhà.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 2
Đề ôn tập môn Toán lớp 4
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a/ 16385: 5
b/ 9108: 36
c/ 7772 : 58
d/ 22176 : 84
Bài 2. Tính giá trị biểu thức :
a/ 2835 : 45 + 145 = .................................
b/ 4275 : 45 x 23 = ..................................
Câu 3. Tìm y biết:
a/ 6 x y = 30612 b/ 24276 : y = 68
y = ............................. y = .....................................
y = ............................ y = ...................................
Bài 4. Tính bằng hai cách:
a/ (2730 + 4565) : 5
b/ (9750 – 2853) : 3
Bài 5. Một quầy hàng có 8 can nước mắm, mỗi can chứa 20 lít. Quầy hàng đã bán được 1/4 số nước mắm. Hỏi quầy hàng còn bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 6. Một hình chữ nhật có diện tích là 1350 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 30cm.
Bài giải:
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Bài 7. Một đội xe chở hàng. Hai xe đầu mỗi xe chở 3540kg hàng. Ba xe sau mỗi xe chở 3650kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô- gam hàng?
Bài 8. Không tính ra kết quả, hãy so sánh A và B biết:
A= 2019 x 2021
B = 2020 x 2020
Đáp án Đề ôn tập môn Toán lớp 4
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
Học sinh tự đặt tính
Bài 2. Tính giá trị biểu thức :
a/ 2835 : 45 + 145 = 63 + 145 = 208
b/ 4275 : 45 x 23 = 95 x 23 = 2185
Bài 3. Tìm y biết:
a/ 6 x y = 30612 b/ 24276 : y = 68
y = 30612 : 6 y = 24276 : 68
y = 5102 y = 357
Bài 4. Tính bằng hai cách:
a/ (2730 + 4565) : 5
Cách 1: Cách 2:
(2730 + 4565) : 5= 2730:5 + 4565 : 5
= 546 + 913 = 1459
(2730 + 4565) : 5= 7295 : 5 = 1459
b/ (9750 – 2853) : 3
Cách 1: Cách 2:
(9750 - 2853) : 3 = 9750 : 3 – 2853 : 3
= 3250 - 951 = 2299
(9750 - 2853) : 3 = 6897 : 3 = 2299
Bài 5. Một quầy hàng có 8 can nước mắm, mỗi can chứa 20 lít. Quầy hàng đã bán được 1/4 số nước mắm. Hỏi quầy hàng còn bao nhiêu lít nước mắm?
Bài giải:
Tổng số lít nước mắm cửa hàng có là:
20 x 8=160 (lít)
Số lít nước mắm cửa hàng đã bán:
160 : 4= 40 (lít)
Số lít nước mắm cửa hàng còn lại:
160-40=120 (lít)
Đáp số: 120 lít
Bài 6. Một hình chữ nhật có diện tích là 1350 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 30cm.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
1350 : 30= 45 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(45 + 30) x 2= 150 (cm)
Đáp số: 150cm
Bài 7. Một đội xe chở hàng. Hai xe đầu mỗi xe chở 3540kg hàng. Ba xe sau mỗi xe chở 3650kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô- gam hàng?
Bài giải:
Khối lượng hàng 2 xe đầu chở:
3540 x 2= 7080 (kg)
Khối lượng hàng 3 xe sau chở:
3650 x 3= 10950 (kg)
Tổng khối lượng hàng các xe đã chở:
7080+ 10950= 18030 (kg)
Trung bình mỗi xe chở khối lượng hàng là:
18030 : (2+3) = 3606 (kg)
Đáp số: 3606 kg
Bài 8. Không tính ra kết quả, hãy so sánh A và B biết:
A= 2019 x 2021
B = 2020 x 2020
Bài làm
A= 2019 x 2021 B = 2020 x 2020
= 2019 x (2020+1) = (2019 + 1) x 2020
- =2019 x 2020 + 2019 x 1 = 2020 x 2019 + 2020 x 1
= 2019 x 2020 + 2019 = 2019 x 2020 + 2020
Ta thấy: 2019 x 2020 = 2020 x 2019 và 2019 < 2020
Nên: 2019 x 2020 + 2019 < 2020 x 2019 + 2020
Hay 2019 x 2021 < 2020 x 2020
Vậy: A < B
Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 4
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Câu 1. Gạch dưới các từ ngữ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây.
a/ Mẹ cháu đi công tác ở đâu ?
b/ Bạn đã xem phim “ Hoa Mộc Lan” chưa ?
c/ Anh phải đi bây giờ ư?
đ/ Bây giờ cô sẽ làm gì?
e/ Em phải làm như thế nào?
Câu 2. Chuyển những câu sau thành câu không dùng dấu chấm hỏi sao cho mục đích câu không thay đổi.
a/ Sao bạn lại làm bẩn bàn như vậy?
......................................................................................................................................
b/ Em có thể ra chỗ khác chơi cho anh học bài không?
.....................................................................................................................................
c/ Đọc truyện mà cậu bảo không thú vị à?
...................................................................................................................................
Câu 3. Đặt câu hỏi phù hợp với các tình huống sau:
a/ Em muốn nhờ bạn cho mượn bút:
.............................................................................................................................................
b/ Em muốn cô bán hàng cho xem một quyển sách:
.............................................................................................................................................
c/ Em khen em bé của mình:
............................................................................................................................................
Câu 4. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là:
a/ Anh ấy là một người rất năng................
b/ Anh ấy có năng ............. hơn hẳn những nhân viên khác.
c/ Anh ấy làm việc rất có ............. năng.
Câu 5. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là:
a/ Ông em rất quan tâm đến ............. khỏe của mình.
b/ Ông luôn mong được............ khỏe để vui cùng con cháu.
II. CHÍNH TẢ:
Phân biệt tr/ch, dấu hỏi,dấu ngã
Câu 1. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống cho thích hợp rồi giải câu đố sau:
Bé thì .........ăn nghé, .....ăn trâu
......ận bày đã lấy bông lau làm cờ,
Lớn lên xây dựng cơ đồ,
Mười hai sứ giả bấy giờ đều thua.
(Là ai) ......................................
Câu 2. Điền dấu hỏi hoặc ngã vào những tiếng in đậm sau:
a/ Đi ăn cô về nhà mất chô.
b/ Đến nga ba đường chia làm ba nga.
c/ Mơ cái lọ để lấy mơ xào rau.
d/ Nó mai làm nên tôi gọi mai không nghe.
e/ Cho nó một nưa thì không cần lấy nưa.
III. TẬP LÀM VĂN
Em hãy viết bài văn tả quyển sách toán lớp bốn của em.
Bài làm:
Đáp án Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 4
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Câu 1. Gạch dưới các từ ngữ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây.
a/ Mẹ cháu đi công tác ở đâu ?
b/ Bạn đã xem phim “ Hoa Mộc Lan” chưa ?
c/ Anh phải đi bây giờ ư?
đ/ Bây giờ cô sẽ làm gì?
e/ Em phải làm như thế nào?
Câu 2. Chuyển những câu sau thành câu không dùng dấu chấm hỏi sao cho mục đích câu không thay đổi.
a/ Sao bạn lại làm bẩn bàn như vậy?
Ví dụ: Bạn đừng làm bẩn bàn như vậy.
......................................................................................................................................
b/ Em có thể ra chỗ khác chơi cho anh học bài không?
VD: Em hãy ra chỗ khác cho anh học bài.
.....................................................................................................................................
c/ Đọc truyện mà cậu bảo không thú vị à?
VD: Đọc truyện rất thú vị.
...................................................................................................................................
Câu 3. Đặt câu hỏi phù hợp với các tình huống sau:
a/ Em muốn nhờ bạn cho mượn bút:
VD: Bạn cho mình mượn cây bút được không?
.............................................................................................................................................
b/ Em muốn cô bán hàng cho xem một quyển sách:
VD: Cô ơi, cô cho cháu xem quyển sách này được không?
.............................................................................................................................................
c/ Em khen em bé của mình:
VD: Sao em vẽ đẹp thế không biết?
............................................................................................................................................
Câu 4. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là:
a/ Anh ấy là một người rất năng động
b/ Anh ấy có năng lực hơn hẳn những nhân viên khác.
c/ Anh ấy làm việc rất có kĩ năng.
Câu 5. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là:
a/ Ông em rất quan tâm đến sức khỏe của mình.
b/ Ông luôn mong được mạnh khỏe để vui cùng con cháu.
II. CHÍNH TẢ:
Phân biệt tr/ch, dấu hỏi,dấu ngã
Câu 1. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống cho thích hợp rồi giải câu đố sau:
Bé thì chăn nghé, chăn trâu
Trận bày đã lấy bông lau làm cờ,
Lớn lên xây dựng cơ đồ,
Mười hai sứ giả bấy giờ đều thua.
(Là ai) Đinh Bộ Lĩnh
Câu 2. Điền dấu hỏi hoặc ngã vào những tiếng in đậm sau:
a/ Đi ăn cỗ về nhà mất chỗ.
b/ Đến ngã ba đường chia làm ba ngả.
c/ Mở cái lọ để lấy mỡ xào rau.
d/ Nó mải làm nên tôi gọi mãi không nghe.
e/ Cho nó một nửa thì không cần lấy nữa.
III. TẬP LÀM VĂN
Em hãy viết bài văn tả quyển sách toán lớp bốn của em.
-Trình bày đủ 3 phần: Mở bài; Thân bài; Kết bài
- Viết ý mạch lạc, vận dụng các biện pháp nhân hóa, so sánh để lời văn sinh động.
- Ngắt câu đúng ngữ pháp, ít sai lỗi chính tả
- Tả đúng trọng tâm, yêu cầu của đề.
Đề thi, ôn tập giữa học kì 2 lớp 4
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 4
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 1
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 2
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 3
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 4
Phiếu bài tập lớp 4 khác
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 1
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 3
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 4
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 5
Phiếu ôn tập ở nhà lớp 4 số 2 - Nghỉ dịch Corona giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức trong thời gian nghỉ ở nhà dịch bệnh do virus Corona, tránh mất kiến thức khi học lại. Các dạng bài tập, phiếu bài tập, đề ôn tập thường xuyên được cập nhật mới nhất theo các môn trên VnDoc.com