Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao Tuần 28

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 4: Tuần 28 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 4 tuần 28 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận nâng cao được VnDoc biên soạn, giúp cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 4 và bài thi học kì 2 lớp 4 đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 – Tuần 28

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Tỉ số của m và n (với n khác 0) là:

A. m + n B. m – n C. m x n D. m : n

Câu 2: Lớp 4A có 18 học sinh nam và bằng \frac{4}{3} số học sinh nữ. Tổng số học sinh của lớp 4A là:

A. 20 học sinh B. 36 học sinh C. 24 học sinh D. 42 học sinh

Câu 3: Biết a = 23, b = 7. Tỉ số của b và a là:

A. \frac{23}{7} B. \frac{{7}}{23} C. \frac{{23}}{30} D. \frac{30}{{23}}

Câu 4: Sơ đồ tóm tắt bài toán ta vẽ số thứ nhất là 4 phần, số thứ hai là 7 phần. Khi đó tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:

A. \frac{4}{7} B. \frac{7}{4} C. \frac{4}{11} D. \frac{7}{11}

Câu 5: Biết tổng của hai số bằng 18, tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là \frac{4}{5}. Giá trị của một phần bằng nhau là:

A. 3 B. 9 C. 2 D. 1

II. Phần tự luận

Bài 1: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó \frac{3}{5} số học sinh được xếp loại khá, còn lại là xếp loại giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh xếp loại giỏi?

Bài 2: Cho hai phân số có tổng bằng \frac{{22}}{{45}} và tỉ số của chúng bằng \frac{4}{7}. Tìm hai phân số đó.

Bài 3: Một trang trại có 500 con trâu và bò, trong đó số trâu bằng \frac{3}{7} số bò. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?

Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 100m, tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là \frac{7}{3}.

a) Tính diện tích của mảnh đất.

b) Người ta giữ lại phần đất hình vuông có độ dài cạnh bằng \frac{1}{5}chiều dài mảnh đất hình chữ nhật để làm sân và vườn, còn lại để làm nhà. Tính diện tích đất dùng để làm nhà.

Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 – Tuần 28

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D D B A C

II. Phần tự luận

Bài 1:

Số học sinh xếp loại khá là:

40 : 5 x 3 = 24 (học sinh)

Số học sinh xếp loại giỏi là:

40 – 24 = 16 (học sinh)

Đáp số: 16 học sinh

Bài 2:

(Học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán)

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 7 = 11 (phần)

Số thứ nhất là:

\frac{{22}}{{45}}:11 \times 4 = \frac{8}{{45}}

Số thứ hai là:

\frac{{22}}{{45}} - \frac{8}{{45}} = \frac{{14}}{{45}}

Đáp số: \frac{8}{{45}}\frac{{22}}{{45}}

Bài 3:

(Học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt)

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 7 = 10 (phần)

Số trâu ở trang trại là:

500 : 10 x 3 = 150 (con)

Số bò ở trang trại là:

500 – 150 = 350 (con)

Đáp số: 150 con trâu và 350 con bò

Bài 4:

a) Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:

100 : 2 = 50 (m)

Tổng số phần bằng nhau là:

7 + 3 = 10 (phần)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

50 : 10 x 7 = 35 (m)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

50 – 35 = 15 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

35 x 15 = 525 (m2)

b) Độ dài cạnh hình vuông là:

35 : 5 = 7 (m2)

Diện tích dùng để là sân vườn là:

7 x 7 = 49 (m2)

Diện tích dùng để làm nhà là:

525 – 49 = 476 (m2)

Đáp số: a) 525m2

b) 476m2

--------------------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em học sinh Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 có lời giải, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 4, đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 lớp 4,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
19 5.397
Sắp xếp theo

Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4

Xem thêm