Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 nâng cao: Tuần 6
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 4: Tuần 6 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 4 tuần 6 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận nâng cao được VnDoc biên soạn, giúp cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 4 và bài thi học kì 2 lớp 4 đạt kết quả cao.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 – Tuần 6
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số 72 482 583 được đọc là:
A. Bảy mươi hai triệu bốn trăm tám mươi hai nghìn năm trăm tám mươi ba
B. Bảy mươi hai triệu bốn trăm tám mươi hai năm trăm tám mươi ba
C. Bảy mươi hai bốn trăm tám mươi hai nghìn năm trăm tám mươi ba
D. Bảy mươi hai bốn trăm tám mươi hai năm trăm tám mươi ba
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12 tấn 46 tạ = ….kg là:
A. 1246 | B. 120 460 | C. 12 460 | D. 16 600 |
Câu 3: Tổng của 3 số thích hợp điền vào dãy số 2, 7, 12, 17, …., ….., ….. là:
A. 80 | B. 81 | C. 82 | D. 83 |
Câu 4: Giá trị X thỏa mãn (X - 48) x 4 = 92 là
A. X = 73 | B. X = 72 | C. X = 71 | D. X = 70 |
Câu 5: Trung bình cộng của các số tròn chục từ 10 đến 90 là:
A. 50 | B. 55 | C. 60 | D. 65 |
II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) (3782 + 7838) x 4 | b) 837 x 3 + 4791 x 2 |
c) 9273 x 5 – 6863 x 7 | d) (3378 x 9) : 3 – 4972 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a) (7392 – X) : 4 = 97 | b) 486 : (X : 3) = 486 |
c) X + 2673 = 7487 + 4681 | d) X – 6472 = 9263 – 5846 |
Bài 3: Tìm quy luật của dãy số và viết tiếp 3 số tự nhiên thích hợp vào dãy số: 1, 3, 4, 8, 15, 27, …., …., …..
Bài 4: Dãy số 1, 4, 7, …., 100 có bao nhiêu số hạng?
Bài 5: Cho hai biểu thức A = 5278 + 138 x m và B = 7927 - 382 x n. Tính giá trị của A khi m = 6 và giá trị của B khi n = 3 và so sánh A với B.
Bài 5: Trung bình cộng của bốn số là 2280. Số thứ nhất và số thứ ba kém số thứ hai và số thứ tư 1492 đơn vị, số thứ hai kém số thứ tư 498 đơn vị. Tìm số thứ hai và số thứ tư.
Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 – Tuần 6
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | D | B | C | A |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) (3782 + 7838) x 4 = 11620 x 4 = 46480
b) 837 x 3 + 4791 x 2 = 2511 + 9582 = 12093
c) 9273 x 5 – 6863 x 7 = 46365 – 48041
d) (3378 x 9) : 3 – 4972 = 30402 : 3 – 4972 = 10134 – 4972 = 5162
Bài 2:
a) (7392 – X) : 4 = 97 7392 – X = 97 x 4 7392 – X = 388 X = 7392 – 388 X = 7004 |
b) 486 : (X : 3) = 486 X : 3 = 486 : 486 X : 3 = 1 X = 1 x 3 X = 3 |
c) X + 2673 = 7487 + 4681 X + 2673 = 12168 X = 12168 – 2673 X = 9495 |
d) X – 6472 = 9263 – 5846 X – 6472 = 3417 X = 3417 + 6472 X = 9889 |
Bài 3:
Quy luật của dãy số: số thứ tư bằng tổng của ba số trước nó.
Ba số tự nhiên thích hợp điền vào dãy số là: 50, 92, 169.
Bài 4:
Số số hạng của dãy số là: (100 - 1) : 3 + 1 = 34 (số hạng)
Bài 5:
Với m = 6 thì giá trị của A = 5278 + 138 x 6 = 5278 + 828 = 6106
Với n = 3 thì giá trị của B = 7927 – 382 x 3 = 7927 – 1146 = 6781
Vì 6106 < 6781 nên A < B
Bài 5:
Tổng của bốn số là:
2280 x 4 = 9120
Tổng số thứ nhất và số thứ ba là:
(9120 – 1492) : 2 = 3814
Tổng số thứ hai và số thứ tư là:
9120 – 3814 = 5306
Số thứ hai là:
(5306 – 498) : 2 = 2404
Số thứ tư là:
5306 – 2404 = 2902
Đáp số: 2404; 2902
--------------------
Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em học sinh Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 có lời giải, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 4, đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 lớp 4,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.