Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 2

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 2 bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, hệ thống kiến thức các dạng Toán lớp 4 sách Cánh Diều có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4 trong tuần vừa qua hiệu quả hơn.

>> Bài trước: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 2

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Số 283 781 được đọc là:

A. Hai tám ba bảy tám một

B. Hai mươi tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt

C. Hai trăm tám mươi ba bảy trăm tám mươi mốt

D. Hai trăm tám mươi ba nghìn bảy trăm tám mươi mốt

Câu 2: Số bé nhất có sáu chữ số là:

A. 100 000B. 101 000C. 999 999D. 100 001

Câu 3: Số lớn nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng nghìn là 4 và chữ số hàng đơn vị là 9 là:

A. 125 649B. 124 479C. 124 129D. 125 659

Câu 4: Số “hai triệu bảy trăm linh ba nghìn hai trăm hai mươi hai” được viết là:

A. 2 370 222B. 273 222C. 2 703 222D. 2 307 222

Câu 5: Cho các số 168367, 954823, 819349, 497234, 193788, 897312, 827173. Có bao nhiêu số trong các số trên mà chữ số 3 đứng ở hàng trăm?

A. 4 sốB. 2 sốC. 1 sốD. 3 số

II. Phần tự luận

Bài 1: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống:

672 367 …. 672 723853 176 … 853 015
988 699 … 988 600 + 90 + 9367 882 … 882 367
193 000 + 10 + 2 … 193 012927 873 …. 827 999

Bài 2: Cho các số 773 178, 772 829, 773 794, 773 182, 772 482, 770 728. Hãy:

a, Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn

b, Tìm các số mà chữ số 3 đứng ở hàng nghìn

Bài 3: Cho số 8 738 001 382. Hãy xóa đi ba chữ số sao cho số mới tạo thành là số:

a, Bé nhất

b, Lớn nhất

Bài 4: Tìm một số có 6 chữ số có chữ số hàng đơn vị bằng 9 và biết rằng: Chữ số hàng nghìn hơn chữ số hàng chục nghìn 1 đơn vị. Chữ số hàng chục nghìn gấp đôi chữ số hàng trăm nghìn. Chữ số hàng nghìn kém chữ số hàng trăm hai đơn vị. Chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục 4 đơn vị. Chữ số hàng đơn vị gấp ba lần chữ số hàng chục.

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
DADCD

II. Phần tự luận

Bài 1:

672 367 < 672 723853 176 > 853 015
988 699 = 988 600 + 90 + 9367 882 < 882 367
193 000 + 10 + 2 = 193 012927 873 > 827 999

Bài 2:

b, Sắp xếp: 770 728, 772 482, 772 829, 773 178, 773 182, 773 794

c, Các số mà chữ số 3 đứng ở hàng nghìn là: 773 178, 773 182, 773 794

Bài 3:

a, Xóa đi ba chữ số 8, 7, 8 để tạo thành số 3 001 382 là số bé nhất

b, Xóa đi ba chữ số 0, 0, 1 để tạo thành số 8 738 382 là số lớn nhất

Bài 4:

Vì chữ số hàng đơn vị gấp ba lần chữ số hàng chục nên chữ số hàng chục là: 9 : 3 = 3

Vì chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục 4 đơn vị nên chữ số hàng trăm là: 3 + 4 = 7

Vì chữ số hàng nghìn kém chữ số hàng trăm hai đơn vị nên chữ số hàng nghìn là: 7 – 2 = 5

Vì chữ số hàng nghìn hơn chữ số hàng chục nghìn 1 đơn vị nên chữ số hàng chục nghìn là 5 – 1 = 4

Vì chữ số hàng chục nghìn gấp đôi chữ số hàng trăm nghìn nên chữ số hàng trăm nghìn là 4 : 2 = 2

Vậy số có 6 chữ số cần tìm là 245 739

>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 3

Ngoài Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 2. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm lời giải Toán lớp 4 Cánh DiềuTrắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh Diều.

Đánh giá bài viết
2 4.973
Sắp xếp theo

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh Diều

    Xem thêm