Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 nâng cao: Tuần 8
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 4: Tuần 8 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 4 tuần 8 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận nâng cao được VnDoc biên soạn, giúp cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 4 và bài thi học kì 2 lớp 4 đạt kết quả cao.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 – Tuần 8
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số 3 738 478 được đọc là:
A. Ba bảy ba tám bốn bảy tám
B. Ba triệu bảy trăm ba mươi tám nghìn bốn trăm bảy mươi tám
C. Ba triệu bảy trăm ba mươi tám bốn trăm bảy mươi tám
D. Ba bảy trăm ba mươi tám nghìn bốn trăm bảy mươi tám
Câu 2: Các số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ lớn đến bé?
A. 37824, 37921, 37513, 37561, 37467
B. 37824, 37561, 37467, 37513, 37921
C. 37467, 37513, 37561, 37824, 37921
D. 37921, 37824, 37561, 37513, 37467
Câu 3: Giá trị của biểu thức A = 46 x m + 46 x n + 46 x p với m = 7, n = 8, p = 9 là:
A. A = 1104 | B. A = 1137 | C. A = 1172 | D. A = 1163 |
Câu 4: Giá trị của X thỏa mãn 3729 + X : 2 = 8283 là:
A. X = 9156 | B. X = 9614 | C. X = 9260 | D. X = 9108 |
Câu 5: Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số là:
A. 5479 | B. 5729 | C. 5499 | D. 5629 |
II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 572 x 3 + 572 x 9 | b) 8262 – 738 x 4 |
c) 6722 : 2 - 1637 | d) (1378 + 3629) : 3 + 6724 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a) X : 5 + 2673 = 8262 | b) 8266 – X x 2 = 6810 |
c) X + 2783 = 7783 - 3723 | d) X – 3672 x 6 = 1833 |
Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 46m. Chiều dài hơn chiều rộng 28m. Tính diện tích của khu vườn hình chữ nhật đó.
Bài 4: Một đội đào đường ngày thứ nhất đào được 382m đường. Ngày thứ hai đội đó đào được gấp đôi ngày thứ nhất. Ngày thứ ba đội đó đào được bằng 1/5 tổng số đường ngày thứ nhất và ngày thứ hai đào. Hỏi trung bình mỗi ngày đội đó đào được bao nhiêu mét đường?
Bài 5: Hình dưới đấy có bao nhiêu góc vuông, bao nhiêu góc nhọn?
Câu 6. Chu vi hình chữ nhật là 96cm. Nếu thêm vào chiều rộng 3cm và bớt chiều dài đi 3cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 – Tuần 8
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | D | A | D | C |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) 572 x 3 + 572 x 9 = 1716 + 5148 = 6864
b) 8262 – 738 x 4 = 8262 – 2952 = 5310
c) 6722 : 2 – 1637 = 3361 – 1637 = 1724
d) (1378 + 3629) : 3 + 6724 = 5007 : 3 + 6724 = 1669 + 6724 = 8393
Bài 2:
a) X : 5 + 2673 = 8262 X : 5 = 8262 – 2673 X : 5 = 5589 X = 5589 x 5 X = 27945 |
b) 8266 – X x 2 = 6810 X x 2 = 8266 – 6810 X x 2 = 1456 X = 1456 : 2 X = 728 |
c) X + 2783 = 7783 – 3723 X + 2783 = 4060 X = 4060 – 2783 X = 1277 |
d) X – 3672 x 6 = 1833 X – 22032 = 1833 X = 1833 + 22032 X = 23865 |
Bài 3:
Chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là:
(46 + 28) : 2 = 37 (m)
Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật là:
37 – 28 = 9 (m)
Diện tích của khu vườn hình chữ nhật là:
37 x 9 = 333 (m2)
Đáp số: 333m2
Bài 4:
Ngày thứ hai đội đó đào được số mét đường là:
382 x 2 = 763 (m)
Tổng số mét đường ngày thứ nhất và ngày thứ hai đào được là:
382 + 763 = 1145 (m)
Ngày thứ ba đội đó đào được số mét đường là:
1145 : 5 = 229 (m)
Trung bình mỗi ngày đội đào được số mét đường là:
(763 + 382 + 229) : 3 = 458 (m)
Đáp số: 458m đường
Bài 5: Hình vẽ có 6 góc vuông, 6 góc nhọn.
Bài 6:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
96 : 2 = 48 (cm)
Nếu bớt chiều dài 3 cm, tăng chiều rộng 3cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Nên chiều dài hơn chiều rộng là
3 x 2 = 6 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(48 – 6) : 2 = 21 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
21 + 6 = 27 (cm)s
Diện tích hình chữ nhật là:
21 × 27 = 567 (cm²)
Đáp số: 567 cm²
--------------------
Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em học sinh Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 có lời giải, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 4, đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 lớp 4,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.