Đề KSCL Sinh học 10 năm 2018 - 2019 trường THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc lần 1
Đề KSCL Sinh học 10 năm 2018 - 2019
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề KSCL Sinh học 10 năm 2018 - 2019 trường THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc lần 1. Tài liệu gồm 10 câu hỏi bài tập, thời gian làm bài 50 phút, đề thi có đáp án. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi KSCL môn Vật lý 10 năm học 2018 - 2019 trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 1
Đề thi KSCL môn Toán 10 năm học 2018 - 2019 trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 1
Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học 10 năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội
Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU | ĐỀ THI KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN THI: SINH HỌC 10 (Thời gian làm bài 50 phút, đề gồm 10 câu) |
Mã đề thi 101 |
Câu 1 (1,0 điểm)
a. Kể tên các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống theo trình tự lớn dần.
b. Oaitâykơ và Magulis phân chia thế giới sinh vật thành 5 giới căn cứ vào những tiêu chí chủ yếu nào?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2 (1,0 điểm)
Các nhận định sau đây đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
a. Phân tử glucôzơ liên kết với phân tử fructôzơ tạo thành đường lactôzơ.
b. Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3 (1,0 điểm)
Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4 (1,0 điểm)
Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a. Vai trò quan trọng của phân tử nước là do đặc tính nào quyết định?
b. Chức năng chủ yếu của phôtpholipit là gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5 (1,0 điểm)
Một gen của sinh vật nhân sơ có Guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 Ađênin và 120 timin. Hãy tính số liên kết hiđrô của gen.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6 (1,0 điểm)
Hãy ghép nội dung cột 1 với nội dung cột 2 cho phù hợp.
Cột 1 | Cột 2 |
1. Có tính kị nước. | a. Prôtêin |
2. Có liên kết peptit. | b. Cacbohiđrat |
3. Đơn phân là các nuclêôtit. | c. Axit nuclêic |
4. Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. | d. Lipit |
5. Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh. | |
6. Có liên kết glicôzit. | |
7. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. | |
8. Gồm đường đơn, đường đôi và đường đa. |
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7 (1,0 điểm)
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T) / (G+X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu%?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
Câu 8 (1,0 điểm)
Tại sao nguyên tố vi lượng chỉ cần một lượng rất nhỏ đối với cơ thể?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9 (1,0 điểm)
Cho các sinh vật sau: Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, nấm đảm, con cá, cây thông, vi khuẩn nitrat hóa, nấm men, rêu, sán lá gan, trùng đế giày.
Hãy xếp các loài trên vào giới sinh vật phù hợp theo quan điểm của Oaitâykơ và Magulis.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10 (1,0 điểm)
Ở bề mặt lá của một số loài cây như khoai nước, chuối, su hào có phủ một lớp chất hữu cơ. Em hãy nêu bản chất, đặc điểm cấu tạo, tính chất và vai trò của lớp chất hữu cơ đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2018 – 2019
Mã đề 101
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | a. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái b. Tiêu chí: + Loại tế bào: nhân sơ hoặc nhân thực + Mức độ tổ chức cơ thể: đơn bào hoặc đa bào + Kiểu dinh dưỡng: tự dưỡng hoặc dị dưỡng. | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
2 | a. Sai. Vì tạo đường saccarozo b. Sai. Vì tạo chuỗi polipeptit | 0,5đ 0,5đ |
3 | - Mỗi Pr được cấu tạo từ các axit amin khác nhau…… - Cung cấp đầy đủ các a. a cho cơ thể….. | 0,5đ 0,5đ |
4 | a. Tính phân cực….. b. Cấu tạo nên các loại màng của tế bào… | 0,5đ 0,5đ |
5 | + A=T= 150+120= 270 + G=X= (270 x20) : 30= 180 + H= 2A + 3G= 1080…. | 0,25đ 0,25đ 0,5đ |
6 | a-2,5 b-6,8 c-3,7 d-1,4 | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
7 | A=10% G=40% | 0,5đ 0,5đ |
8 | - Vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng không phải là vai trò cấu trúc… Mà là vai trò điều tiết…. | 0,5đ 0,5đ |
9 | - Giới khởi sinh: Vi khuẩn lam, vi khuẩn nitrat hóa - Giới nguyên sinh: tảo đơn bào, trùng đế giày - Giới nấm: nấm men, nấm đảm - Giới thực vật: rêu, cây thông - Giới động vật: con cá, sán lá gan | 0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ |
10 | - Bản chất của lớp chất hữu cơ này là sáp….. - Cấu tạo: sáp là este của axit béo với 1 rượu mạch dài …… - Tính chất: kị nước…… - Vai trò: giảm thoát hơi nước ở bề mặt lá, quả; bảo vệ lá khỏi tác động có hại của tia sáng…… | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
-----------------------------
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.