Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 Sở GD&ĐT Bình Thuận năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12
Mời các bạn học sinh tham khảo: Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 Sở GD&ĐT Bình Thuận năm học 2016 - 2017 để làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng bài tập. Phần đáp án đã được cập nhật giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải đề. Chúc các bạn thi tốt!
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng năm học 2016 - 2017
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 12
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Quang Trung, Đà Nẵng năm học 2016 - 2017
Mời làm: Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 Sở GD&ĐT Bình Thuận năm học 2016 - 2017 Online
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề này có 4 trang) | KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 12 Năm học: 2016 – 2017 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Câu 1. Lao động phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước ta đến năm 2005 chủ yếu là
A. trung học chuyên nghiệp. B. trên đại học.
C. cao đẳng, đại học. D. chứng chỉ nghề sơ cấp.
Câu 2. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. Điều kiện nào sau đây không phải thuận lợi về tự nhiên trong phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta?
A. Thị trường tiêu thụ mở rộng. B. Nước ta có bờ biển dài.
C. Nguồn lợi thuỷ sản phong phú. D. Có nhiều vũng vịnh đầm phá.
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây không đúng với đặc điểm dân số nước ta?
A. Gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng còn chậm.
B. Dân thành thị có tỉ trọng thấp hơn dân nông thôn.
C. Dân cư phân bố hợp lí giữa các vùng.
D. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
Câu 5. Hệ thống đô thị của nước ta hiện nay được chia thành
A. 2 loại. B. 4 loại. C. 6 loại. D. 8 loại.
Câu 6. Hạn chế lớn nhất về kinh tế - xã hội ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.
B. dân số quá đông, mật độ dân số cao.
C. chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
D. quỹ đất nông nghiệp có xu hướng thu hẹp.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trồng chè nhiều nhất Tây nguyên?
A. Đắk Lắk. B. Lâm Đồng. C. Kon Tum. D. Gia Lai.
Câu 8. Vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước ta hiện nay là
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9. Thành phần kinh tế gi vai trò chủ đạo trong nền kinh tế ở nước ta là
A. kinh tế tập thể. B. kinh tế tư nhân.
C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế Nhà nước.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
B. Lao động đã qua đào tạo ngày càng tăng.
C. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
D. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu.
Câu 11. Nơi nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta?
A. Quy Nhơn. B. Dung Quất. C. Cam Ranh. D. Vân hong.
Câu 12. Đặc trưng nào sau đây không phải của nền nông nghiệp cổ truyền?
A. Quan tâm nhiều đến thị trường. B. Năng suất lao động thấp.
C. Sản xuất nhằm tự cấp, tự túc. D. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
Câu 13. Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ (năm 2006) đứng sau
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người dưới 16 triệu đồng (năm 2007)?
A. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương. B. Đà Nẵng, Bình Dương.
C. Hà Nội, Đà Nẵng. D. Cần Thơ, Khánh Hoà.
Câu 15. Về phân loại, công nghiệp nước ta được chia thành
A. 2 nhóm với 19 ngành. B. 5 nhóm với 32 ngành.
C. 3 nhóm với 29 ngành. D. 4 nhóm với 23 ngành.
Câu 16. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Nam Định. B. Thái Nguyên. C. Hoà Bình. D. Điện Biên.
Câu 17. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (theo nghĩa hẹp) của nước ta trong những năm gần đây là:
A. ngành trồng trọt tăng tỉ trọng, ngành chăn nuôi tăng tỉ trọng.
B. ngành trồng trọt giảm tỉ trọng, ngành chăn nuôi tăng tỉ trọng.
C. ngành trồng trọt tăng tỉ trọng, ngành chăn nuôi giảm tỉ trọng.
D. ngành trồng trọt giảm tỉ trọng, ngành chăn nuôi giảm tỉ trọng.
Câu 18. Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thuỷ sản ở nước ta là
A. nhiều cánh rừng ngập mặn.
B. có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
C. có nhiều ngư trường trọng điểm.
D. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
Câu 19. Nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt đến năm 2005 là
A. cây lương thực. B. cây công nghiệp. C. cây ăn quả. D. cây rau đậu.
Câu 20. Các đô thị của nước ta phân bố
A. chủ yếu ở miền Bắc. B. chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.
C. chủ yếu ở miền Nam. D. đồng đều trên toàn lãnh thổ.
Câu 21. Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta tập trung trên hệ thống sông
A. Đồng Nai. B. Hồng. C. Thái Bình. D. Xê Xan.
Câu 22. Hai quần đảo xa bờ thuộc về Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Thổ Chu, Nam Du. B. Trường Sa, Côn Sơn.
C. Hoàng Sa, Nam Du. D. Hoàng Sa, Trường Sa.
Câu 23. Trung du và miền núi Bắc Bộ có ưu thế nổi bật để phát triển các loại cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới nổi tiếng.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
C. có đất phù sa cổ trên những cao nguyên rộng lớn.
D. có đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác.
Câu 24. Thế mạnh quan trọng nhất để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta là
A. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm.
B. có lịch sử phát triển lâu đời.
C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. có cơ sở vật chất kĩ thuật tiên tiến.
Câu 25. Việc đánh bắt xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa như thế nào về an ninh – quốc phòng?
A. Khẳng định vị thế của nước ta trên trường quốc tế.
B. Bổ sung thực phẩm thủy sản vào bữa ăn của các gia đình.
C. Tăng sản lượng khai thác, tạo việc làm cho người dân.
D. Khẳng định chủ quyền và góp phần bảo vệ lãnh thổ
Câu 26. Thế mạnh nào sau đây không thuộc trung du và miền núi?
A. Chăn nuôi gia súc lớn B. Trồng cây dược liệu.
C. Nuôi trồng thuỷ sản. D. Trồng cây lâu năm.
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng xếp theo thứ tự có quy mô giảm dần là
A. Hà Nội, Bắc Ninh, Hải hòng, Hải Dương.
B. Hà Nội, Hải hòng, Hải Dương, Bắc Ninh.
C. Hà Nội, Hải hòng, Bắc Ninh, Hải Dương.
D. Hà Nội, Hải Dương, Hải hòng, Bắc Ninh.
Câu 28. Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
A. chăn nuôi gia cầm.
B. chăn nuôi gia súc lớn.
C. phát triển cây lương thực.
D. phát triển cây công nghiệp hàng năm.
Câu 29. Phát biểu nào dưới đây không đúng về nguyên nhân thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?
A. Có tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. Có cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tốt.
C. Có vị trí địa lý thuận lợi.
D. Lao động có trình độ chuyên môn cao.
Câu 30. Nguyên nhân làm cho sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta tăng khá nhanh trong thời gian gần đây là
A. thị trường tiêu thụ được mở rộng.
B. số lượng, công suất tàu thuyền tăng.
C. công nghiệp chế biến phát triển.
D. ngư dân có nhiều kinh nghiệm.
Câu 31. Cho bảng số liệu: MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2014.
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Than (triệu tấn) | 11,6 | 34,1 | 44,8 | 41,1 |
Dầu thô (triệu tấn) | 16,3 | 18,5 | 15,0 | 17,4 |
Điện (tỉ kwh) | 26,7 | 52,1 | 91,7 | 141,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng nước ta, giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ kết hợp.
Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về tình hình phát triển ngành thuỷ sản của nước ta từ năm 2000 đến năm 2007?
A. Sản lượng thuỷ sản khai thác và sản lượng thuỷ sản nuôi trồng đều tăng.
B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng chậm hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.
C. Năm 2007 sản lượng thuỷ sản khai thác thấp hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
D. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.
Câu 33. Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để
A. nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh.
B. trồng được cây công nghiệp lâu năm.
C. tăng thêm được một vụ lúa.
D. trồng được các loại rau ôn đới.
Câu 34. Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 và năm 2014?
A. Hàng công nghiệp nông và khoáng sản tăng tỉ trọng.
B. Hàng nông, lâm, thuỷ sản và hàng khác luôn có tỉ trọng nhỏ nhất.
C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có tỉ trọng giảm.
D. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn có tỉ trọng lớn nhất.
Câu 35. Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta, nhân tố chính tạo nên cơ cấu mùa vụ khác nhau từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên trung du miền núi là
A. đất đai. B. khí hậu. C. địa hình. D. sông ngòi.
Câu 36. Ở nước ta chăn nuôi bò sữa được phát triển khá mạnh ven các thành phố lớn là do
A. nhu cầu của thị trường lớn.
B. cơ sở kĩ thuật hiện đại.
C. có truyền thống trong chăn nuôi.
D. điều kiện chăm sóc thuận lợi.
Câu 37. Mục tiêu chính của việc xây dựng cơ cấu hợp lý giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ ở nước ta là
A. đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
B. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. cải thiện hiệu quả tăng trưởng kinh tế.
D. nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Câu 38. Thị trường buôn bán của nước ta sau Đ i mới được mở rộng theo hướng
A. chú trọng vào thị trường Đông Nam
B. tăng mạnh thị trường Hoa Kì.
C. chú trọng vào thị trường Trung Quốc.
D. đa dạng hoá, đa phương hoá.
Câu 39. Các nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình, Thác Bà, Tuyên Quang thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ được xây dựng trên các con sông lần lượt là:
A. sông Chảy, sông Lô, sông âm.
B. sông Đà, sông âm, sông Lô.
C. sông Đà, sông Chảy, sông âm.
D. sông Hồng, sông Chảy, sông âm.
Câu 40. Vai trò quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh chạy qua vùng Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy sự hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng.
B. huyết mạch trung chuyển hàng hoá Bắc – Nam và Đông – Tây.
C. thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội ở khu vực phía Tây của vùng.
D. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12
1. D 2. A 3. A 4. C 5. C 6. B 7. B 8. A 9. D 10. C | 11. D 12. A 13. A 14. D 15. C 16. A 17. B 18. C 19. A 20. B | 21. B 22. D 23. B 24. C 25. D 26. C 27. C 28. B 29. A 30. B | 31. A 32. B 33. D 34. D 35. B 36. A 37. A 38. D 39. C 40. C |