Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 lớp 12 môn Địa lý trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh năm 2020 - 2021

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lớp 12 năm 2021

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 lớp 12 môn Địa lý trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh năm 2020 - 2021 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải gồm nhiều câu hỏi và các dạng bài tập, sẽ giúp các bạn học sinh sẵn sàng cho bài kiểm tra cuối học kì II lớp 12 sắp tới.

Để tham khảo thêm nhiều đề thi và tài liệu học tập hay khác, trao đổi với thầy cô và giáo viên, mời các bạn tham gia nhóm: Tài liệu học tập lớp 12.

I. GIỚI HẠN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II (Từ bài 16 đến hết bài 37)

II. CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA

Câu 1: Về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau

A. Inđônêxia, Thái Lan                     B. Malaixia, Philippin

C. Inđônêxia, Malaixia                      D. Inđônêxia, Philippin

Câu 2: Về dân số, so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước

A. Đông dân (đứng thứ 15 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

B. Khá đông dân (đứng thứ 30 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

C. Trung bình (đứng thứ 90 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

D. Ít dân (đứng thứ 130 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

Câu 3: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào

A. Nửa đầu thế kỉ XIX                                 B. Nửa sau thế kỉ XIX

C. Nửa đầu thế kỉ XX                                  D. Nửa sau thế kỉ XX

Câu 4: Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập chung nhiều nhất ở

A. Liên bang Nga                                     B. Hoa Kì, Ôxtrâylia

C. Các nước Đong Âu                              D. Anh và một số nước Tây Âu khác

Câu 5: Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm

A. Là cơ cấu dân số trẻ

B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa

C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa

D. Là cơ cấu dân số già

Câu 6: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “ Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là

A. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số

B. Số người ở độ tuổi 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số

C. Số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm hơn 2/3 dân số

D. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số

Câu 7: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng                            B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Duyên hải Nam Trung Bộ                        D. Đông Nam Bộ

Câu 8: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta

A. Đông Bắc              B. Tây Bắc          C. Bắc Trung Bộ          D. Tây Nguyên

Câu 9: Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng

A. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm

B. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng

C. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng

D. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm

Câu 10: Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do

A. Lịch sử định cư của các dân tộc mang lại

B. Các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quán khác nhau

C. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng

D. Trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau

Câu 11: Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do

A. Quy mô dân số giảm

B. Dân số có xu hướng già hóa

C. Kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm

Câu 12: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng rấ lớn đến

A. Việc sử dụng lao động                     B. Mức gia tăng dân số

C. Tốc độ đô thị hóa                             D. Quy mô dân số của đất nước

Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây hiện không còn đúng với dân số nước ta ?

A. Đông dân                                  B. Có nhiều thành phần dân tộc

C. Dân số còn tăng nhanh            D. Cơ cấu dân số trẻ

Câu 14: Gia tăng dân số nhanh không dẫn tới hậu quả nào dưới đây?

A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội

B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường

C. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn

D. ảnh hưởng việc nâng cao chất lượng của từng thành viên trong xã hội

Câu 15: Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất nhiều đến

A. mức gia tăng dân số

B. Truyền thống sản xuất,văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc

C. Cơ cấu dân số

D. Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên

Câu 16: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số (năm 2007) ở mức

A. Dưới 100 người/km2                                 B. Từ 101 – 200người/km2

C. Từ 201 – 500 người/km2                           D. Trên 500 người/km2

Câu 17: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở

A. Dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia

B. Dải ven biển

C. Dải ven sông Tiền, sông Hậu

D. Vùng bán đảo Cà Mau

Câu 18: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trong trang 15, nhận định nào dưới đây không chính xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ?

A. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa các vùng ven biển phía đông và vùng núi bên giới phía tây

B. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh

C. Mật độ dân số ở vùng biên giới phía tây chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2

D. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.

Câu 19. Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thứ nhất.                       B. Thứ hai.                  C. Thứ ba.                   D. Thứ tư.

Câu 20. Số lượng các dân tộc anh em cùng sinh sống trên đất nước ta là

A. 50.                          B. 54.                         C. 55.                          D. 56.

Câu 21. Trung bình mỗi năm, dân số nước ta tăng thêm khoảng:

A. 80 vạn người.         B. 90 vạn người.       C. 70 vạn người.       D. 1 triệu người.

Câu 22. Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là

A. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.                B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.

C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.                 D. châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.

Câu 23. Tây Bắc là vùng có

A. mật độ dân số cao nhất nước ta.               B. mật độ dân số thấp nhất nước ta.

C. nhiều tài nguyên dầu khí nhất nước ta.     D. nền kinh tế phát triển nhất nước ta.

Câu 24. Nước ta có khoảng bao nhiêu người sống ở nước ngoài?

A. 3 triệu người.                               B. 3,2 triệu người.

C. 3,5 triệu người.                            D. 3,8 triệu người.

Câu 25. Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là

A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

B. không đảm bảo sự phát triển bền vững.

C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

D. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.

Câu 26. Nước ta đang có cơ cấu dân số

A. cơ cấu dân số trẻ.                      B. cơ cấu dân số vàng.

C. cơ cấu dân số già.                      D. cơ cấu dân số ổn định.

Câu 27. Đặc điểm nào không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta?

A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.

B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.

C. Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.

D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.

Câu 28. Nhận xét nào dưới đây đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta hiện nay?

A. Khu vực nông thôn dân cư tập trung khoảng 25% dân số.

B. Khu vực đồng bằng và ven biển tập trung 25% dân số.

C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.

D. Khu vực miền núi, trung du có dân cư thưa thớt.

Câu 29. Do thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình nên tỉ suất sinh ở nước ta

A. tương đối thấp.                 B. thấp.                    C. cao.              D. rất cao.

Câu 30. Phát biểu nào không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?

A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.

B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển,

C. Mật độ dân cư ở đồi núi và cao nguyên cao nhất.

D. Phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn.

Câu 31. Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là

A. Tày.                    B. Thái.                    C. Mường.                  D. Hmông.

Câu 32. Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số thay đổi.

B. mức chết xuống thấp và ổn định.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội.

D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.

Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. Đáy tháp thu hẹp.                          B. Đáy tháp mở rộng.

C. Đỉnh tháp ngọn.                             D. Thân tháp thu hẹp.

--------------------

Mời các bạn tải file ĐẦY ĐỦ về tham khảo

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề cương ôn tập cuối học kì 2 lớp 12 môn Địa lý trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh năm 2020 - 2021, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán lớp 12, Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa

    Xem thêm